Hiển thị tất cả Chống chỉ định Tác dụng phụ Lưu ý Quá liều Bảo quản Tương tác

Hình ảnh thuốc

Tóm tắt thuốc

Số đăng ký:

VN2-143-13

Đóng gói:

Hộp 1 vỉ x 7 viên

Tiêu chuẩn:

NSX

Tuổi thọ:

24 tháng

Công ty sản xuất:

Embil Ilac Sanayii Ltd. Sti

Quốc gia sản xuất:

Turkey

Công ty đăng ký:

Embil Ilac Sanayii Ltd. Sirketi

Quốc gia đăng ký:

Embil Ilac Sanayii Ltd. Sirketi

Loại thuốc:

Kháng sinh

Thông tin về dược chất

Chống chỉ định

Chống chỉ định ở bà mẹ cho con bú và những bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với Tinidazole hoặc các dẫn xuất Nitroimidazole khác.

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ có thể xảy ra: có vị kim loại trong miệng; đau dạ dày; nôn; ăn mất ngon; táo bón; đau bụng hoặc chuột rút; đau đầu; mệt mỏi hoặc yếu; chóng mặt.

Một số tác dụng phụ có thể nghiêm trọng. Các triệu chứng sau đây là phổ biến, nhưng nếu bạn gặp bất kỳ triệu chứng nào trong khi sử dụng Tinindazole, hãy gọi bác sĩ của bạn ngay lập tức: co giật; tê hoặc ngứa ran của tay hoặc chân; phát ban; nổi mề đay; sưng mặt, cổ họng, lưỡi, môi, mắt, tay, chân, mắt cá chân, hoặc cẳng chân; khàn tiếng; khó nuốt hoặc thở.

Lưu ý

1. Thận trọng:

  • Trước khi dùng Tinidazole, cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết:

    • Nếu bạn bị dị ứng với nó hoặc nếu bạn có bất kỳ phản ứng dị ứng nào khác. Sản phẩm này có thể chứa các thành phần không hoạt động, mà có thể gây ra phản ứng dị ứng hoặc các vấn đề khác.

    • Các dược phẩm bạn đang dùng, bao gồm thuốc kê toa và không kê thoa, vitamin, các thực phẩm bổ sung và các sản phẩm thảo dược.

    • Bệnh sử của bạn, đặc biệt là nếu bạn đang mắc nhiễm trùng nấm men; nếu bạn đang được điều trị bằng phương pháp lọc máu (suy thận); bệnh về hệ thần kinh, máu hoặc bệnh gan.

  • Không uống rượu khi dùng Tinidazole và trong 3 ngày sau đó. Rượu có thể gây ra đau bụng, nôn mửa, đau bụng, nhức đầu, đổ mồ hôi, và xối (đỏ mặt).

  • Thời kỳ mang thai: Không nên dùng Tinidazole cho phụ nữ mang thai trong ba tháng đầu tiên.
  • Thời kỳ cho con bú: Tinidazole được bài tiết trong sữa mẹ cho đến 72 giờ sau khi uống. Nên tạm ngưng cho con bú trong khi điều trị với Tinidazole.

Quá liều

Nếu nạn nhân hôn mê hoặc không thở được, cần gọi cấp cứu ngay lập tức.

Bảo quản

Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em.

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp.

Tương tác

  • Tinidazole có thể tương tác có hại với các loại thuốc: thuốc chống đông máu như Warfarin (Coumadin); thuốc kháng nấm như Fluconazole (Diflucan), Itraconazole (Sporanox), và Ketoconazole (Nizoral); Carbamazepine (Tegretol); Cimetidine (Tagamet); Clarithromycin (Biaxin); Cyclosporine (Neoral, Sandimune); Danazol (Danocrine); Delavirdine (Rescriptor); Dexamethasone (Decadron); Diltiazem (Cardizem, Dilacor; Tiazac); Erythromycin (E.E.S., E-Mycin, Erythrocin); Ethosuximide (Zarontin); Fluorouracil (Adrucil); Fluoxetine (Prozac, Sarafem); Fluvoxamine (Luvox); Fosphenytoin (Cerebyx); thuốc ức chế HIV như Indinavir (Crixivan) và Ritonavir (Norvir); Isoniazid (INH, Nydrazid); Lithium (Lithobid); Metronidazole (Flagyl); Nefazodone (Serzone); thuốc tránh thai; Oxytetracycline (Terramycin); Phenobarbital (Luminal, Solfoton); Phenytoin (Dilantin); Rifabutin (Mycobutin); Rifampin (Rifadin, Rimactane); Tacrolimus (Prograf); Troglitazone (Rezulin); Troleandomycin (TAO); Verapamil (Calan, Covera, Isoptin, Verelan) và Zafirlukast (Accolate).

  • Nói cho bác sĩ biết nếu bạn đang dùng Disulfiram (Antabuse) hoặc đã ngừng dùng nó trong vòng 2 tuần qua. Bác sĩ có thể cần phải thay đổi liều thuốc của bạn hoặc theo dõi một cách cẩn thận đề phòng tác dụng phụ.

  • Nếu bạn đang dùng Cholestyramine (Questran), bạn không nên dùng nó đồng thời với Tinidazole.

  • Không nên uống rượu trong khi bạn đang uống thuốc này và trong 3 ngày sau đó. Rượu kết hợp với Tinidazole có thể gây ra đau bụng, nôn mửa, đau bụng, nhức đầu, đổ mồ hôi.