Hiển thị tất cả Thông tin dược chất Chống chỉ định Tác dụng phụ Lưu ý Quá liều Bảo quản Tương tác

Hình ảnh thuốc

Tóm tắt thuốc

Số đăng ký:

VN-15580-12

Đóng gói:

Hộp 1 lọ 5, 15ml

Tiêu chuẩn:

NSX

Tuổi thọ:

24 tháng

Công ty sản xuất:

Hanlim Pharma. Co., Ltd.

Quốc gia sản xuất:

Korea

Công ty đăng ký:

Phil International Co., Ltd.

Quốc gia đăng ký:

Phil International Co., Ltd.

Loại thuốc:

Thuốc điều trị mũi, mắt

Thông tin về dược chất

1. Loại thuốc:

Tản huyết, chống xung huyết mũi, mắt.

2. Dạng thuốc và Hàm lượng:

Dung dịch nhỏ mũi 0,025%, 0,05%, 0,1%, thuốc xịt mũi 0,05% (dạng muối Hydroclorid hoặc Nitrat).

Dung dịch nhỏ mắt 0,1%.

3. Dược lý và Cơ chế tác dụng:

Naphazolin là một thuốc giống thần kinh giao cảm, có tác dụng làm co mạch tại chỗ nhanh và kéo dài, giảm sưng và xung huyết khi nhỏ thuốc vào niêm mạc. Cơ chế tác dụng của Naphazolin chưa được xác định đầy đủ, nhiều giả thiết cho rằng thuốc kích thích trực tiếp lên thụ thể Alpha-Adrenergic của hệ thần kinh giao cảm và hầu như không có tác dụng trên thụ thể Beta-Adrenergic.

Khi nhỏ thuốc vào niêm mạc mũi, Naphazolin làm co tại chỗ các tiểu động mạch đã bị giãn, giảm lưu lượng máu qua mũi và giảm xung huyết. Ngoài ra, thuốc có tác dụng làm thông lỗ vòi nhĩ bị tắc, mũi hết ngạt và thở dễ tạm thời, sau đó thường bị ngạt mũi trở lại ở mức độ nhất định.

Khi nhỏ vào kết mạc, Naphazolin gây co tại chỗ các tiểu động mạch và làm giảm xung huyết tạm thời, cũng có thể bị xung huyết trở lại. Naphazolin có thể gây giãn đồng tử khi nhỏ mắt, nhưng với nồng độ thường dùng làm thuốc tản máu ở mắt thì tác dụng này không đáng kể.

Thuốc có tác dụng trong điều trị phản ứng mẫn cảm chậm như viêm da – kết mạc do tiếp xúc.

4. Dược động học:

Sau khi nhỏ dung dịch Naphazolin Hydroclorid trên niêm mạc hay kết mạc, tác dụng co mạch đạt trong vòng 10 phút và kéo dài khoảng 2 – 6 giờ. Đôi khi thuốc có thể hấp thu và gây tác dụng toàn thân. Chưa có thông báo về phân bố và thải trừ của thuốc.

5. Chỉ định:

Naphazolin dùng nhỏ mũi hoặc xịt để giảm triệu chứng và giảm xung huyết trong các trường hợp viêm mũi cấp hoặc mạn tính, viêm xoang, cảm lạnh, cảm mạo hoặc dị ứng.

Naphazolin cũng có thể dùng để giảm sưng, dễ quan sát niêm mạc mũi và họng trước khi phẫu thuật hoặc làm thủ thuật chẩn đoán, làm thông lỗ vòi nhĩ bị tắc ở người bệnh viêm tai.

Dùng nhỏ vào kết mạc mắt để giảm xung huyết, ngứa và kích ứng.

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với thuốc.

  • Trẻ sơ sinh.

  • Người bị bệnh Glocom, Glocom góc đóng không dùng Naphazolin nhỏ mắt.

  • Không dùng dung dịch Naphazolin 0,1% cho trẻ em.

Tác dụng phụ

1. Tác dụng không mong muốn (ADR):

Những phản ứng phụ nghiêm trọng ít xảy ra khi dùng tại chỗ Naphazolin ở liều điều trị. Một số phản ứng phụ thường gặp nhưng thoáng qua như kích ứng niêm mạc nơi tiếp xúc, phản ứng xung huyết trở lại có thể xảy ra khi dùng lâu ngày. Có thể xảy ra một số phản ứng toàn thân.

  • Thường gặp, ADR > 1/100

    Kích ứng tại chỗ.

  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

    Cảm giác bỏng, rát, khô hoặc loét niêm mạc, hắt hơi, xung huyết trở lại với biểu hiện như đỏ, sưng và viêm mũi khi dùng thường xuyên, lâu ngày, nhìn mờ, giãn đồng tử, tăng hoặc giảm nhãn.

  • Hiếm gặp, 1/1000 < ADR

    Buồn nôn, đau đầu, chóng mặt, hồi hộp, đánh trống ngực.

2. Hướng dẫn cách xử trí ADR:

  • Với các triệu chứng nhẹ, theo dõi và xử trí khi cần.

  • Tránh dùng thuốc kéo dài, các biểu hiện nhẹ thường hết khi ngừng thuốc, chỉ cần theo dõi. Trong trường hợp thật đặc biệt, có thể tiêm tĩnh mạch Phentolamin.

Lưu ý

1. Thận trọng:

1. Thận trọng:

  • Không nên dùng cho trẻ em dưới 6 tuổi. Nếu cần thiết, dùng dung dịch 0,025% và phải hết sức thận trọng theo chỉ dẫn và theo dõi của thầy thuốc.

  • Chỉ được dùng dung dịch 0,05% cho trẻ em dưới 12 tuổi khi có chỉ dẫn và giám sát của thầy thuốc.

  • Thận trọng khi dùng cho những người bị cường giáp, bệnh tim, tăng huyết áp hoặc đái tháo đường, người đang dùng các chất ức chế Monoamin Oxidase, tuy vậy với liều đã được khuyến cáo, thông thường không hạn chế dùng.

  • Không nên dùng nhiều lần và liên tục để tránh bị xung huyết nặng trở lại. Khi dùng thuốc nhỏ mũi liên tục 3 ngày không thấy đỡ, người bệnh cần ngừng thuốc và đi khám bác sỹ. Khi đang dùng Naphazolin nhỏ mắt nếu thấy mắt vẫn đau, kích ứng hoặc nhìn mờ sau 48 giờ dùng thuốc hoặc có biểu hiện hấp thu toàn thân như nhức đầu, buồn nôn, hạ thân nhiệt, cần ngừng thuốc và cần đi khám bác sỹ.

2. Thời kỳ mang thai:

Chưa rõ ảnh hưởng của Naphazolin trên bào thai. Chỉ nên dùng thuốc này khi thật cần thiết.

3. Thời kỳ cho con bú:

Chưa rõ Naphazolin có tiết vào sữa mẹ hay không.

Quá liều

Ngộ độc do quá liều (khi dùng tại chỗ liều quá cao hoặc uống nhầm) có thể gây ức chế hệ thần kinh trung ương như hạ nhiệt, tim đập chậm, ra mồ hôi, buồn ngủ, co giật, hôn mê, đặc biệt ở trẻ em.

  • Xử trí: Chủ yếu bằng điều trị triệu chứng và bổ trợ.

Bảo quản

Trong lọ kín, tránh ánh sáng, để ở nhiệt độ 15 – 30 độ C.

Tương tác

Sử dụng các thuốc giống giao cảm nói chung cũng như Naphazolin cho người bệnh đang dùng các thuốc ức chế Monoamin Oxdase, Maprotilin hoặc các thuốc chống trầm cảm ba vòng có thể gây phản ứng tăng huyết áp nặng.