Hình ảnh thuốc
Tóm tắt thuốc
Số đăng ký:
VD-22355-15Đóng gói:
Hộp 1 tuýp 10gTiêu chuẩn:
TCCSTuổi thọ:
36 thángCông ty sản xuất:
Công ty TNHH liên doanh Hasan-DermapharmQuốc gia sản xuất:
Việt NamCông ty đăng ký:
Công ty TNHH liên doanh Hasan-DermapharmQuốc gia đăng ký:
Công ty TNHH liên doanh Hasan-DermapharmLoại thuốc:
Chất kháng khuẩn toàn thânThông tin về dược chất
1. Loại thuốc
Thuốc tróc lớp sừng da, chống tiết bã nhờn, trị vảy nến; chất ăn da
2. Dạng thuốc và Hàm lượng
-
Thuốc mỡ 1%, 2%, 5%, 25%, 40%, 60%.
-
Kem 2%, 3%, 10%, 25%, 60%.
-
Gel 0,5%, 5%, 6%, 12%, 17%, 26%.
-
Thuốc dán 15%, 21%, 40%, 50%.
-
Thuốc xức 1%, 2%.
-
Nước gội đầu hoặc xà phòng 2%, 4%.
-
Các chế phẩm phối hợp với các chất khác (lưu huỳnh, hắc ín...).
3. Dược lý và Cơ chế tác dụng
Acid Salicylic có tác dụng làm tróc mạnh lớp sừng da và sát khuẩn nhẹ khi bôi trên da. ở nồng độ thấp, thuốc có tác dụng tạo hình lớp sừng (điều chỉnh những bất thường của quá trình sừng hóa); ở nồng độ cao (>1%), thuốc có tác dụng làm tróc lớp sừng. Acid Salicylic làm mềm và phá hủy lớp sừng bằng cách hydrat hóa nội sinh, có thể do làm giảm pH, làm cho lớp biểu mô bị sừng hóa phồng lên, sau đó bong tróc ra. Khi bôi quá nhiều, thuốc có thể gây hoại tử da bình thường ở nồng độ cao (ví dụ 20%), Acid Salicylic có tác dụng ăn mòn da. Môi trường ẩm là cần thiết để Acid Salicylic có tác dụng làm lợt và làm bong tróc mô biểu bì. Thuốc có tác dụng chống nấm yếu, nhờ làm bong lớp sừng ngăn chặn nấm phát triển và giúp cho các thuốc chống nấm thấm vào da. Khi phối hợp, Acid Salicylic và lưu huỳnh có tác dụng hợp lực làm tróc lớp sừng.
Không dùng Acid Salicylic đường toàn thân, vì tác dụng kích ứng rất mạnh trên niêm mạc tiêu hóa và các mô khác.
4. Dược động học
Acid Salicylic được hấp thu dễ dàng qua da và bài tiết chậm qua nước tiểu, do vậy đã có trường hợp bị ngộ độc cấp Salicylat sau khi dùng quá nhiều Acid Salicylic trên diện rộng của cơ thể
Chống chỉ định
-
Mẫn cảm với thuốc hay bất kỳ thành phần nào trong chế phẩm.
-
Người dễ bị mẫn cảm với Salicylat.
-
Không dùng trên diện da rộng, da bị nứt nẻ, dễ nhạy cảm hoặc trên niêm mạc
Tác dụng phụ
1. Tác dụng không mong muốn (ADR):
Dùng dài ngày Acid Salicylic trên diện rộng có thể bị ngộ độc Salicylat (với các triệu chứng: Lú lẫn, chóng mặt, đau đầu nặng hoặc liên tục, thở nhanh, tiếng rung hoặc tiếng vo vo trong tai liên tục). Ðiều trị các mụn cơm với thuốc nồng độ cao có thể gây ăn da, và do đó làm các mụn cơm dễ lan rộng.
-
Thường gặp, ADR > 1/100: Kích ứng da nhẹ, cảm giác bị châm đốt.
-
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100: Kích ứng da, trung bình đến nặng. Loét hoặc ăn mòn da, đặc biệt khi dùng chế phẩm có Acid Salicylic nồng độ cao
2. Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Nếu bị dính thuốc ở mắt, niêm mạc, phải rửa ngay với nước sạch 15 phút. Rửa tay ngay sau khi bôi thuốc, trừ khi phải bôi thuốc ở tay
Lưu ý
1. Thận trọng:
1. Thận trọng:
-
Các chế phẩm của Acid Salicylic chỉ được dùng ngoài.
-
Tránh bôi vào miệng, mắt, niêm mạc. Bảo vệ vùng da xung quanh, tránh vùng da nứt nẻ; không nên bôi thuốc lên mặt, vùng hậu môn sinh dục, hoặc trên diện rộng. Có thể gây tác dụng toàn thân khi dùng quá nhiều.
-
Mặc dù Salicylat dùng tại chỗ ít được hấp thu hơn nhiều so với uống nhưng vẫn có thể xảy ra phản ứng phụ. Ðể hạn chế sự hấp thu Acid Salicylic, không nên dùng thời gian dài, nồng độ cao, bôi trên diện rộng hay bôi trên vùng da bị viêm hoặc nứt nẻ.
-
Cũng cần thận trọng khi bôi trên các đầu chi người bệnh suy giảm tuần hoàn ngoại vi và người đái tháo đường
2. Thời kỳ mang thai:
Acid Salicylic có thể được hấp thu toàn thân, nhưng rất ít. Không hạn chế dùng thuốc này cho người mang thai
3. Thời kỳ cho con bú:
Không hạn chế dùng thuốc này cho người cho con bú. Tuy nhiên, không bôi thuốc vào vùng quanh vú để tránh trẻ nuốt phải thuốc
Quá liều
Khi uống phải Acid Salicylic, triệu chứng ngộ độc thường biểu hiện khác nhau tùy từng người như thở sâu, nhanh, ù tai, điếc, giãn mạch, ra mồ hôi. Phải rửa dạ dày và theo dõi pH huyết tương, nồng độ Salicylat trong huyết tương và các chất điện giải. Có thể phải kiềm hóa nước tiểu bắt buộc để tăng bài niệu, nếu nồng độ Salicylat trong huyết tương trên 500 mg/lít ở người lớn hoặc 300 mg/lít ở trẻ em
Bảo quản
Bảo quản dưới 25 độ C