Hình ảnh thuốc
Tóm tắt thuốc
Số đăng ký:
VD-14319-11Đóng gói:
Hộp 1 vỉ x 10 viên nangTiêu chuẩn:
TCCSTuổi thọ:
24 thángCông ty sản xuất:
Công ty cổ phần dược phẩm IMEXPHARMQuốc gia sản xuất:
Việt NamCông ty đăng ký:
Công ty cổ phần dược phẩm IMEXPHARMQuốc gia đăng ký:
Công ty cổ phần dược phẩm IMEXPHARMLoại thuốc:
Kháng sinh Cephalosporin thế hệ 3.Thông tin về dược chất
Chống chỉ định
Không được dùng Cefpodoxim cho những người bệnh bị dị ứng với các Cephalosporin và người bị rối loạn chuyển hóa Porphyrin.
Tác dụng phụ
Đau dạ dày, tiêu chảy, nôn, phát ban da nhẹ, phát ban da nặng, ngứa, nổi mề đay, khó thở hoặc khó nuốt, thở khò khè, chảy máu bất thường hoặc bầm tím, viêm họng, đau miệng hoặc loét cổ họng, nhiễm trùng âm đạo. Cần gặp bác sĩ nếu các triệu chứng trở nên nghiêm trọng.
Lưu ý
1. Thận trọng:
Trước khi bắt đầu điều trị bằng Cefpodoxim, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với Cephalosporin, Penicilin hoặc thuốc khác.
Cần sử dụng thận trọng đối với những người mẫn cảm với Penicilin, thiểu năng thận và người có thai hoặc đang cho con bú.
-
Phụ nữ có thai: Chưa có tài liệu nào nói đến việc sử dụng Cefpodoxim trong thời gian mang thai. Tuy vậy các Cephalosporin thường được coi như an toàn khi sử dụng cho người mang thai.
-
Bà mẹ cho con bú: Cefpodoxim được tiết qua sữa mẹ với nồng độ thấp. Mặc dù nồng độ thấp, nhưng vẫn có 3 vấn đề sẽ xảy ra đối với trẻ em bú sữa có Cefpodoxim: Rối loạn hệ vi khuẩn đường ruột, tác dụng trực tiếp đến cơ thể trẻ và kết quả nuôi cấy vi khuẩn sẽ sai, nếu phải làm kháng sinh đồ khi có sốt.
Quá liều
Nếu nạn nhân hôn mê hoặc không thở được, cần gọi cấp cứu ngay lập tức.
Bảo quản
Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em.
Bảo quản thuốc viên ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh nguồn nhiệt và ánh sáng trực tiếp.
Giữ thuốc lỏng trong tủ lạnh, đậy kín và loại bỏ thuốc không sử dụng sau 14 ngày.
Không đông lạnh thuốc.
Tương tác
Hấp thu Cefpodoxime giảm khi có chất chống a-xít, vì vậy tránh dùng Cefpodoxime cùng với chất chống a-xít.