Hiển thị tất cả Chống chỉ định Tác dụng phụ Lưu ý Bảo quản

Hình ảnh thuốc

Tóm tắt thuốc

Số đăng ký:

VD-19082-13

Đóng gói:

Hộp 10 vỉ x 10 viên, hộp 6 vỉ x 10 viên, hộp 3 vỉ x 10 viên, hộp 1 lọ 60 viên, hộp 1 lọ 100 viên

Tiêu chuẩn:

TCCS

Tuổi thọ:

36 tháng

Công ty sản xuất:

Công ty cổ phần dược vật tư y tế Hải Dương

Quốc gia sản xuất:

Việt Nam

Công ty đăng ký:

Công ty cổ phần dược vật tư y tế Hải Dương

Quốc gia đăng ký:

Công ty cổ phần dược vật tư y tế Hải Dương

Loại thuốc:

Vitamin

Thông tin về dược chất

Chống chỉ định

Quá mẫn cảm với Thiamin và các thành phần khác của chế phẩm.

Tác dụng phụ

Các phản ứng có hại của Thiamin rất hiếm và thường theo kiểu dị ứng. Các phản ứng quá mẫn xảy ra chủ yếu khi tiêm. Sốc quá mẫn chỉ xảy ra khi tiêm, và chỉ tiêm Thiamin đơn độc; nếu dùng phối hợp với các vitamin B khác thì phản ứng không xảy ra. Bình thường do Thiamin tăng cường tác dụng của Acetylcholin, nên một số phản ứng da có thể coi như phản ứng dị ứng.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

  • Toàn thân: Ra nhiều mồ hôi, sốc quá mẫn.

  • Tuần hoàn: Tăng huyết áp cấp.

  • Da: Ban da, ngứa, mày đay.

  • Hô hấp: Khó thở.

Phản ứng khác: Kích thích tại chỗ tiêm.

Lưu ý

1. Thận trọng:

  • Thời kỳ mang thai: Không có nguy cơ nào được biết. Khẩu phần ăn uống cần cho người mang thai là 1,5 mg Thiamin. Thiamin được vận chuyển tích cực vào thai. Cũng như các vitamin nhóm B khác, nồng độ Thiamin trong thai và trẻ sơ sinh cao hơn ở mẹ. Một nghiên cứu cho thấy thai có hội chứng nhiễm rượu (do mẹ nghiện rượu) phát triển rất chậm trong tử cung là do thiếu Thiamin do rượu gây ra.

  • Thời kỳ cho con bú: Mẹ dùng Thiamin vẫn tiếp tục cho con bú được. Khẩu phần Thiamin hàng ngày trong thời gian cho con bú là 1,6 mg. Nếu chế độ ăn của người cho con bú được cung cấp đầy đủ, thì không cần phải bổ sung thêm Thiamin. Chỉ cần bổ sung Thiamin nếu khẩu phần ăn hàng ngày không đủ.

Quá liều

Bảo quản

Chống nóng và ánh sáng trực tiếp. Ðể ở nhiệt độ trong phòng, nơi khô mát.

Tương tác