Hiển thị tất cả Chống chỉ định Tác dụng phụ Lưu ý Quá liều Bảo quản Tương tác

Hình ảnh thuốc

Tóm tắt thuốc

Số đăng ký:

VN2-181-13

Đóng gói:

Hộp 1 lọ

Tiêu chuẩn:

NSX

Tuổi thọ:

24 tháng

Công ty sản xuất:

Intas Pharmaceuticals Ltd.

Quốc gia sản xuất:

India

Công ty đăng ký:

Intas Pharmaceuticals Ltd.

Quốc gia đăng ký:

Intas Pharmaceuticals Ltd.

Loại thuốc:

Thuốc điều trị ung thư

Thông tin về dược chất

Chống chỉ định

Chống chỉ định ở những bệnh nhân có tiền sử phản ứng quá mẫn nghiêm trọng với Topotecan.

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ có thể xảy ra: buồn nôn; nôn; tiêu chảy; ăn mất ngon; rụng tóc.

Một số tác dụng phụ có thể nghiêm trọng. Nếu bạn gặp bất kỳ những triệu chứng sau đây, hãy tìm kiếm sự hỗ trợ y tế ngay lập tức: nổi mề đay; phát ban; ngứa; khàn tiếng; khó thở hoặc khó nuốt.

Lưu ý

1. Thận trọng:

  • Trước khi dùng Topotecan, cho bác sĩ và dược sĩ của bạn nếu bạn bị dị ứng với Topotecan, bất kỳ loại thuốc nào khác, hoặc bất kỳ thành phần trong viên nang Topotecan. Trao đổi với bác sĩ và dược sĩ tất cả các dược phẩm bạn đang sử dụng: thuốc kê toa và không kê toa, vitamin, các chất dinh dưỡng,và các sản phẩm thảo dược bạn đang dùng, đặc biệt là nếu bạn dùng các thuốc: Cyclosporine (Gengraf, Neoral, Sandimune); Ketoconazole (Nizoral); Ritonavir (Norvir, trong Kaletra); hay Saquinavir (Fortovase, Invirase). Bác sĩ có thể cần phải thay đổi liều lượng dùng thuốc của bạn hoặc theo dõi một cách cẩn thận đề phòng tác dụng phụ.

  • Topotecan có thể làm cho bạn buồn ngủ, mệt mỏi. Đừng lái xe, sử dụng các công cụ nặng, hay vận hành máy móc cho đến khi bạn biết được thuốc này ảnh hưởng đến bạn như thế nào.

  • Topotecan có thể gây tiêu chảy nặng, có thể cần phải được điều trị tại bệnh viện, hỏi ý kiến bác sĩ về việc ngăn ngừa và điều trị tiêu chảy. Hãy gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có bất kỳ triệu chứng nào sau đây: tiêu chảy kèm theo sốt, tiêu chảy 3 hoặc nhiều lần trong ngày, hoặc tiêu chảy với đau bụng hoặc chuột rút

Quá liều

Nếu nạn nhân hôn mê hoặc không thở được, cần gọi cấp cứu ngay lập tức. Các triệu chứng quá liều có thể bao gồm: đau họng, ớn lạnh, sốt, ho, rát hoặc đi tiểu đau, hoặc có dấu hiệu nhiễm trùng khác; bầm tím hoặc chảy máu bất thường; mệt mỏi quá mức; đau đầu; chóng mặt; nhầm lẫn; da nhợt nhạt; nhịp tim nhanh; khó thở.

Bảo quản

Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em. Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp.

Tương tác

Tránh dùng đồng thời với các thuốc ức chế P-gp (ví dụ: Amiodarone, Azithromycin, Captopril, Carvedilol, Clarithromycin, Conivaptan, Cyclosporine, Diltiazem, Dronedaron, Erythromycin, Felodipin, Itraconazole, Ketoconazole, Lopinavir, Ritonavir, Quercetin, Quinidine, Ranolazine, Ticagrelor, Verapamil ) và thuốc ức chế BCRP (ví dụ: Cyclosporine, Eltrombopag).