Hiển thị tất cả Chống chỉ định Tác dụng phụ Lưu ý Quá liều Bảo quản Tương tác

Hình ảnh thuốc

Tóm tắt thuốc

Số đăng ký:

VN2-315-15

Đóng gói:

Hộp 1 lọ 120 viên

Tiêu chuẩn:

NSX

Tuổi thọ:

24 tháng

Công ty sản xuất:

Janssen - Cilag S.p.A.

Quốc gia sản xuất:

Italy

Công ty đăng ký:

Janssen Cilag Ltd.

Quốc gia đăng ký:

Janssen Cilag Ltd.

Loại thuốc:

Thuốc kháng virus HIV

Thông tin về dược chất

Chống chỉ định

Quá mẫn với các thành phần của thuốc

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ có thể xảy ra: buồn nôn; nôn; đau bụng; tiêu chảy; đau đầu; tăng huyết áp; đau, rát, tê hoặc ngứa ran ở bàn tay hoặc bàn chân

Một số tác dụng phụ có thể nghiêm trọng. Nếu bạn gặp bất kỳ những triệu chứng này, ngưng dùng Etravirine và gọi bác sĩ của bạn ngay lập tức: phát ban; mẩn đỏ, sưng, hoặc mụn nước trên da hoặc trong miệng; đỏ hoặc sưng mắt; sưng mặt; đau họng, ho, sốt, ớn lạnh, hoặc có dấu hiệu nhiễm trùng khác; cảm giác bị bệnh; mệt mỏi; đau cơ hoặc đau khớp; vàng da hoặc mắt; nước tiểu có màu sẫm; phân nhạt màu; đau ở phần trên bên phải của dạ dày; ăn mất ngon

Lưu ý

1. Thận trọng:

  • Trong quá trình điều trị, chất béo trong cơ thể của bạn có thể tăng hoặc di chuyển đến các khu vực khác nhau của cơ thể như ngực, cổ, ngực, bụng, và lưng. Mất chất béo tại chân, cánh tay, và mặt cũng có thể xảy ra.

  • Etravirine không ngăn ngừa lây lan virus HIV cho những người khác. Hãy thực hiện lối sống lành mạnh, quan hệ tình dục an toàn với bao cao su.

  • Thời kỳ mang thai: Bệnh nhân nhiễm HIV không nên mang thai vì có thể truyền bệnh cho thai nhi. Hãy thực hiện các biện pháp tránh thai an toàn với lời khuyên từ bác sĩ.

  • Thời kỳ cho con bú: Các bà mẹ có HIV không nên cho con bú vì virus HIV có thể được thông qua sữa mẹ lây truyền cho em bé.

Quá liều

Nếu nạn nhân hôn mê hoặc không thở được, cần gọi cấp cứu ngay lập tức.

Bảo quản

Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em. Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp.

Tương tác

Các loại thuốc có thể tương tác với Etravirine: thuốc chống đông máu như Warfarin (Coumadin); thuốc chống loạn nhịp tim như Amiodarone (Cordarone), Bepridil (Vascor), Disopyramide (Norpace), Flecainide (Tambocor), Lidocaine (Xylocaine), Mexiletin (Mexitil), Propafenone (Rythmol), và Quinidine (Quinidex); một số loại thuốc để điều trị cơn co giật như Carbamazepine (Tegretol, Carbatrol), Phenobarbital (Luminal), Phenytoin (Dilantin, Phenytek); Clarithromycin (Biaxin, trong Prevpac); các thuốc hạ Cholesterol (Statin) bao gồm Atorvastatin (Lipitor), Fluvastatin (Lescol), Lovastatin (Advicor, Altoprev, Mevacor), Rosuvastatin (Crestor), và Simvastatin (Vytorin, Zocor); Clopidogrel (Plavix); Diazepam (Valium); Dexamethasone (Decadron, Dexone); một số thuốc ức chế hệ miễn dịch như Cyclosporin (SANDIMUNE, Neoral), Sirolimus (Rapamune), và Tacrolimus (Prograf); thuốc điều trị rối loạn chức năng cương dương như Sildenafil (Viagra), Tadalafil (Cialis), Vardenafil (Levitra); thuốc để điều trị nhiễm nấm như Fluconazole (Diflucan), Itraconazole (Sporanox), Ketoconazol (Nizoral), Posaconazole (Noxafil), và Voriconazole (Vfend); Methadone (Dolophine); các thuốc khác để điều trị HIV bao gồm Amprenavir (Agenerase), Atazanavir (Reyataz), Delavirdine (Rescriptor), Efavirenz (Sustiva, Atripla), Fosamprenavir (Lexiva), Indinavir (Crixivan), Lopinavir (Kaletra), Nelfinavir (Viracept), và Nevirapine (Viramune), Ritonavir (Norvir, Kaletra), Tipranavir (Aptivus), Rifabutin (Mycobutin), Rifampin (Rifadin, Rifater, Rifamate), Rifapentine (Priftin).

Nhiều loại thuốc khác cũng có thể tương tác với Etravirine, vì vậy hãy lên danh sách cho bác sĩ về các dược phẩm bạn đang dùng, bao gồm thuốc kê toa và không kê toa, vitamin, các thực phẩm bổ sung và các sản phẩm thảo dược. Đừng bắt đầu dùng bất cứ loại thuốc mới trong khi đang dùng Etravirine mà không nói chuyện với bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.