Hiển thị tất cả Chống chỉ định Tác dụng phụ Lưu ý Quá liều Bảo quản Tương tác

Hình ảnh thuốc

Tóm tắt thuốc

Số đăng ký:

VN-12526-11

Đóng gói:

Hộp 4 vỉ x 7 viên

Tiêu chuẩn:

USP31

Tuổi thọ:

36 tháng

Công ty sản xuất:

Korea United Pharm. Inc.

Quốc gia sản xuất:

Korea

Công ty đăng ký:

Korea United Pharm. Inc.

Quốc gia đăng ký:

Korea United Pharm. Inc.

Loại thuốc:

Thuốc ức chế hormon ở nam - Hormon 5α-Reductase

Thông tin về dược chất

Chống chỉ định

Phụ nữ có hoặc nghi ngờ có thai. Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ

Không có khả năng có hay duy trì sự cương cứng, giảm ham muốn tình dục, có vấn đề với xuất tinh (kể cả giảm lượng tinh dịch), đau ở tinh hoàn, phiền muộn, thay đổi ở vú (tăng kích thước, xuất hiện khối u, đau hoặc tiết dịch núm vú), phát ban, ngứa, nổi mề đay, sưng môi và mặt, khó thở hoặc khó nuốt. Finasteride có thể làm tăng nguy cơ phát triển ung thư tuyến tiền liệt. Nói chuyện với bác sĩ về những rủi ro của việc dùng Finasteride. Finasteride có thể gây ra các tác dụng phụ khác. Gọi cho bác sĩ nếu bạn có bất kỳ vấn đề bất thường nào khi dùng Finasteride.

Lưu ý

1. Thận trọng:

Trước khi dùng Finasteride, cho bác sĩ và dược sĩ biết nếu bạn bị dị ứng với Finasteride, bất kỳ loại thuốc hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc và các thuốc bạn đang dùng hoặc dự định dùng. Nói với bác sĩ nếu bạn có hoặc đã từng có bệnh gan hoặc ung thư tuyến tiền liệt.

Phụ nữ có thai và cho con bú: Chống chỉ định ở phụ nữ đang hoặc có thể có thai và bà mẹ cho con bú.

Trẻ em: Không dùng Finasteride cho bệnh nhân nhi.

Bệnh nhân suy gan: Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân có bất thường chức năng gan.

Quá liều

Nếu nạn nhân hôn mê hoặc không thở được, cần gọi cấp cứu ngay lập tức.

Bảo quản

Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em. Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh nguồn nhiệt và ánh sáng trực tiếp.

Tương tác

Sử dụng đồng thời Finasteride với Acetaminophen, Acid Acetylsalicylic, thuốc chẹn α, thuốc giảm đau, thuốc ức chế men chuyển Angiotensin (ACE), thuốc chống co giật, Benzodiazepin, thuốc chẹn beta, thuốc chẹn kênh canxi, nhóm thuốc Nitrat điều trị bệnh tim mạch, thuốc lợi tiểu, thuốc đối kháng H2, chất ức chế HMG-CoA Reductase, ức chế Prostaglandin Synthetase (còn gọi là NSAIDs) và kháng sinh nhóm Quinolone điều trị nhiễm khuẩn không gây ra phản ứng lâm sàng.