Hiển thị tất cả Chống chỉ định Tác dụng phụ Lưu ý Quá liều Bảo quản Tương tác

Hình ảnh thuốc

Tóm tắt thuốc

Số đăng ký:

VD-21058-14

Đóng gói:

Hộp 3 vỉ x 10 viên

Tiêu chuẩn:

TCCS

Tuổi thọ:

36 tháng

Công ty sản xuất:

Công ty TNHH dược phẩm Đạt Vi Phú

Quốc gia sản xuất:

Việt Nam

Công ty đăng ký:

Công ty TNHH dược phẩm Đạt Vi Phú

Quốc gia đăng ký:

Công ty TNHH dược phẩm Đạt Vi Phú

Loại thuốc:

Thuốc chống trầm cảm

Thông tin về dược chất

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với Venlafaxine.

  • Không dùng Venlafaxine đồng thời hoặc trong vòng 14 ngày ngừng thuốc ức chế MAOI. Ngoài ra, chỉ dùng thuốc ức chế MAOI sau khi ngừng Venlafaxine ít nhất 7 ngày.

Tác dụng phụ

Buồn ngủ, yếu ớt hoặc mệt mỏi, chóng mặt, đau đầu, gặp ác mộng, buồn nôn, nôn, đau bụng, táo bón, tiêu chảy, đầy hơi, ợ nóng, khô miệng, thay đổi vị giác, ăn mất ngon, giảm cân, run lắc không kiểm soát được một phần cơ thể, đau, rát, tê hoặc ngứa ran một phần cơ thể, căng cơ, co giật, ngáp, ra mồ hôi, nóng bừng hoặc đỏ bừng, đi tiểu thường xuyên, tiểu khó, đau họng, ớn lạnh hoặc có dấu hiệu nhiễm trùng khác, ù tai, thay đổi ham muốn hoặc khả năng tình dục, giãn đồng tử. Phát ban, nổi mề đay, ngứa, khó thở hoặc khó nuốt, tức ngực, nhịp tim không đều, co giật, bầm tím hoặc chảy máu bất thường, xuất hiện đốm màu tím nhỏ trên da, đau hoặc đỏ mắt, thay đổi tầm nhìn, sốt, có vấn đề về phối hợp, ảo giác, hôn mê. Venlafaxine có thể làm chậm sự tăng trưởng và tăng cân ở trẻ em. Cần gặp bác sĩ nếu các triệu chứng trở nên nghiêm trọng.

Lưu ý

1. Thận trọng:

Hầu hết các thuốc ảnh hưởng đến não như Venlafaxine có thể làm chậm phản xạ hoặc làm suy yếu khả năng tư duy. Vì vậy, cần thận trọng, đặc biệt là giai đoạn đầu trong quá trình điều trị.

Phụ nữ có thai: Những ảnh hưởng của Venlafaxin trên thai nhi trong thời kỳ mang thai chưa được biết.

Bà mẹ cho con bú: Chưa biết Venlafaxine có được bài tiết vào sữa mẹ hay không.

Trẻ em dưới 18 tuổi: Chưa xác định được tính an toàn của thuốc.

Quá liều

Các triệu chứng của quá liều có thể bao gồm: chóng mặt, buồn nôn, nôn, ngứa ran hoặc tê ở bàn tay và bàn chân, giãn đồng tử, đau cơ, cảm giác sốt và ớn lạnh luân phiên, buồn ngủ, co giật, nhịp tim không đều, hôn mê. Nếu nạn nhân hôn mê hoặc không thở được, cần gọi cấp cứu ngay lập tức.

Bảo quản

Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em. Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp.

Tương tác

Không dùng đồng thời hoặc trong vòng 14 ngày ngừng thuốc ức chế Monoamine Oxidase (MAOI) như Phenelzine (Nardil), Tranylcypromin (PARNATE), Isocarboxazid (Marplan) và Selegilin (ELDEPRYL). Kết hợp Venlafaxine và MAOIs có thể dẫn tới những phản ứng nghiêm trọng, có thể gây tử vong, bao gồm tăng mạnh nhiệt độ cơ thể, cứng cơ, biến động nhịp tim và huyết áp, kích động, mê sảng và hôn mê. Phản ứng tương tự có thể xảy ra nếu Venlafaxine được kết hợp với thuốc chống loạn thần, thuốc chống trầm cảm ba vòng, các thuốc khác ảnh hưởng đến Serotonin trong não như Tryptophan, Triptans, Sumatriptan (Imitrex), Lithium, Linezolid (Zyvox), Tramadol (Ultram) và St. John Wort.

Kết hợp Venlafaxine với Aspirin, thuốc chống viêm không Steroid (NSAIDs), Warfarin (Coumadin) hoặc các thuốc khác có liên quan đến chảy máu có thể làm tăng nguy cơ chảy máu.

Cimetidine: Dùng đồng thời Cimetidine và Venlafaxine dẫn đến ức chế chuyển hóa lần đầu của Venlafaxine, cần thận trọng.

Sử dụng đồng thời các chất ức chế CYP3A4 và Venlafaxine có thể làm tăng nồng độ của Venlafaxine và ODV.

Dùng đồng thời Metoprolol với Venlafaxine làm tăng nồng độ của Metoprolol trong huyết tương.

Dùng đồng thời Risperidone với Venlafaxine làm tăng xấp xỉ 32% diện tích dưới đường cong của Risperidone.

Dùng đồng thời Indinavir với Venlafaxine làm giảm 28% diện tích dưới đường cong và giảm 36% nồng độ tối đa của liều Indinavir 800mg duy nhất.

Venlafaxine có thể cho kết quả dương tính giả trong xét nghiệm tầm soát Phencyclidine (PCP) và Amphetamine trong nước tiểu.