Hiển thị tất cả Hướng dẫn sử dụng Chống chỉ định Tác dụng phụ Lưu ý Quá liều Bảo quản Tương tác

Hình ảnh thuốc

Tóm tắt thuốc

Số đăng ký:

VN-2914-07

Đóng gói:

Hộp 10 vỉ x 10 viên

Tiêu chuẩn:

Tuổi thọ:

Quốc gia sản xuất:

Công ty đăng ký:

Quốc gia đăng ký:

Loại thuốc:

Thuốc kháng Retrovirus

Hướng dẫn sử dụng

Bao giờ cũng phải dùng Lamivudin kết hợp với ít nhất một thuốc kháng Retrovirus, thường kết hợp với Zidovudin hoặc Stavudin.

Cách dùng: Lamivudin và chế phẩm kết hợp cố định chứa Lamivudin và Zidovudin được dùng uống, không cần lưu ý đến các bữa ăn. Với người bệnh điều trị bằng thuốc kháng Retrovirus, phải đánh giá liên tục độc tính và tiến triển của bệnh, và thực hiện những thay đổi trong cách dùng thuốc khi có chỉ định. Thời gian có hiệu quả của một kết hợp thuốc kháng Retrovirus có thể bị hạn chế, và cần phải xác định, định kỳ đều đặn, mức RNA của HIV - 1 và số lượng tế bào TCD4 +, để xác định nguy cơ tiến triển của bệnh và để quyết định thay đổi chế độ dùng thuốc kháng Retrovirus nếu cần. Duy trì liều lượng tối ưu có tính quyết định để tránh hoạt tính kháng Retrovirus dưới mức tối ưu.

Liều lượng: Liều lượng thuốc kháng Retrovirus dựa trên thể trọng và tuổi của người bệnh.

  • Người lớn và thiếu niên 16 tuổi trở lên: 150 mg Lamivudin và 300 mg Zidovudin cách 12 giờ một lần cho người cân nặng 50 kg trở lên, 2 mg Lamivudin/kg thể trọng và 4 mg Zidovudin/kg thể trọng, cách 12 giờ một lần cho người cân nặng dưới 50 kg.

  • Thiếu niên 12 đến 16 tuổi: 150 mg Lamivudin và 300 mg Zidovudin cách 12 giờ một lần cho người cân nặng 50 kg trở lên, không có tư liệu đầy đủ để chỉ dẫn liều dùng cho thiếu niên dưới 50 kg thể trọng.

  • Trẻ em từ 3 tháng đến 12 tuổi: 4 mg Lamivudin/kg, cách 12 giờ một lần, tối đa tới liều 300 mg Lamivudin mỗi ngày.

  • Liều lượng cho người suy giảm chức năng thận: Phải giảm liều ở người bệnh 16 tuổi trở lên có độ thanh thải Creatinin giảm. Ảnh hưởng của suy thận trên thải trừ Lamivudin ở trẻ em và thiếu niên dưới 16 tuổi chưa được biết rõ, nên hiện nay không có chỉ dẫn về liều cho người bệnh ở nhóm tuổi này có độ thanh thải Creatinin giảm.

Bảng điều chỉnh liều dùng theo độ thanh thải Creatinin

Độ thanh thải Creatinin (ml/phút)

Liều dùng Lamivudin (cho người 16 tuổi trở lên)

³ 50

150 mg, ngày 2 lần

30 - 49

150 mg, ngày 1 lần

15 - 29

Ngày đầu tiên 150 mg, rồi những ngày sau 100 mg, ngày 1 lần

5 - 4

< 5

Ngày đầu tiên 150 mg , rồi những ngày sau 50 mg, ngày 1 lần

Ngày đầu tiên 50 mg, rồi những ngày sau 25 mg, ngày 1 lần

Thông tin về dược chất

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.

  • Bệnh thận nặng.

Tác dụng phụ

  • Các tác dụng phụ có thể xảy ra: Tiêu chảy, đau đầu, mệt mỏi, ớn lạnh, buồn nôn, nôn, ăn mất ngon, chóng mặt, khó ngủ, trầm cảm, nghẹt mũi, ho.

  • Nếu bạn gặp bất kỳ triệu chứng nào sau đây, hãy gọi cho bác sĩ của bạn ngay lập tức: Phát ban, đau bụng, nôn (ở trẻ em), buồn nôn (ở trẻ em), sốt, đau cơ, tê, ngứa, hoặc đốt tại các ngón tay hoặc ngón chân.

  • Chú ý: Phải ngừng Lamivudin ngay nếu có những dấu hiệu lâm sàng, triệu chứng, hoặc kết quả xét nghiệm cho thấy có thể xảy ra viêm tụy.

Lưu ý

1. Thận trọng:

  • Ở trẻ em có tiền sử viêm tụy hoặc có yếu tố nguy cơ phát triển viêm tụy, khi dùng kết hợp Lamivudin và Zidovudin phải theo dõi chặt chẽ. Khi có những dấu hiệu lâm sàng, hoặc kết quả xét nghiệm khác thường nghi là viêm tụy, cần phải ngừng thuốc ngay. Chỉ dẫn cho người thân hoặc người trông nom trẻ em nhiễm HIV về những dấu hiệu và triệu chứng của viêm tụy ở người bị suy chức năng thận, trẻ dưới 12 tuổi và thiếu niên cân nặng dưới 50 kg, không dùng chế phẩm kết hợp cố định chứa Lamivudin và Zidovudin, vì không thể hiệu chỉnh riêng từng thuốc.

  • Báo cho người bệnh biết là Lamivudin không chữa khỏi nhiễm HIV, họ vẫn tiếp tục mang bệnh do nhiễm HIV, kể cả nhiễm khuẩn cơ hội. Người bệnh vẫn phải được theo dõi và chăm sóc liên tục. Chỉ dẫn cho người bệnh biết là Lamivudin không làm giảm nguy cơ lây truyền HIV, và họ phải dùng bao cao su để bảo vệ bạn tình.

  • Thời kỳ mang thai: Có thể dùng Lamivudin cho người mang thai, đặc biệt khi có cơ may bảo vệ khỏi lây nhiễm sang thai nhi. Trường hợp dùng Lamivudin kết hợp uống (viên Lamivudin và Zidovudin), tránh dùng cho người mang thai.

  • Thời kỳ cho con bú: Mặc dù không biết Lamivudin có bài tiết trong sữa người hay không, có khả năng xảy ra những tác dụng không mong muốn do Lamivudin ở trẻ nhỏ bú sữa. Cũng có nguy cơ cao lây nhiễm HIV do bú sữa. Chỉ dẫn cho người mẹ bị nhiễm HIV không nên cho con bú.

Quá liều

Có rất ít thông tin về quá liều, mặc dù khi quá liều, không thấy có dấu hiệu lâm sàng hoặc triệu chứng, mặt khác xét nghiệm máu vẫn bình thường. Không có thuốc giải độc. Không biết rõ Lamivudin có bị loại trừ bằng thẩm tách màng bụng hoặc thẩm tách máu hay không.

Bảo quản

Bảo quản viên nén Lamivudin ở 2 - 30 độ C trong lọ đậy kín, và dung dịch Lamivudin uống ở 2 - 25 độ C trong lọ đậy kín. Viên Lamivudin kết hợp uống (Lamivudin, Zidovudin), tránh ẩm và tránh ánh sáng.

Tương tác

  • Nồng độ Zidovudin trong huyết tương tăng lên đáng kể (khoảng 39%) khi dùng kết hợp với Lamivudin.

  • Trimethoprim/Sulfamethoxazol làm tăng sinh khả dụng của Lamivudin (44%) thể hiện qua trị số đo diện tích dưới đường cong nồng độ - thời gian (AUC), và làm giảm độ thanh thải qua thận (30%).

  • Mặc dù AUC không bị ảnh hưởng nhiều, sự hấp thu Lamivudin bị chậm lại và nồng độ đỉnh huyết tương thấp hơn 40% khi cho người bệnh uống thuốc lúc no so với khi uống thuốc lúc đói.