Hiển thị tất cả Hướng dẫn sử dụng Chống chỉ định Tác dụng phụ Lưu ý Quá liều Bảo quản Tương tác

Hình ảnh thuốc

Tóm tắt thuốc

Số đăng ký:

VD-5633-08

Đóng gói:

Hộp 1 chai 100 viên

Tiêu chuẩn:

Tuổi thọ:

Quốc gia sản xuất:

Công ty đăng ký:

Quốc gia đăng ký:

Loại thuốc:

Thuốc kháng Retrovirus

Hướng dẫn sử dụng

Liều lượng và cách dùng:

Bệnh nhân từ 16 tuổi trở lên: 

  • Liều đề nghị: 100mg, mỗi ngày 1 lần. 

Bệnh nhân suy thận với độ thanh thải creatinin dưới 50 ml/phút: cần giảm liều. 

Có thể dùng thuốc trong bữa ăn hoặc cách bữa ăn. 
Dùng thuốc theo sự hướng dẫn của bác sĩ vì thời gian điều trị tối ưu chưa được xác định. 
Nên cân nhắc ngưng sử dụng thuốc trong các trường hợp sau: 

  • Chắc chắn có sự chuyển dạng HBeAg và/ hoặc HBsAg huyết thanh được khẳng định ở bệnh nhân có hệ miễn dịch bình thường. 

  • Bệnh nhân nữ mang thai trong thời gian điều trị. 

  • Bệnh nhân có dấu hiệu không dung nạp thuốc khi đang điều trị. 

  • Trường hợp lamivudin không có hiệu quả đối với bệnh nhân, theo đánh giá của bác sĩ điều trị. Ví dụ như khi nồng độ ALT huyết thanh trở về giá trị trước điều trị, hoặc tình trạng bệnh xấu đi thể hiện trên mô học gan. 

Nên theo dõi sự phù hợp của bệnh nhân trong quá trình điều trị bằng lamivudin. 
Nếu ngừng thuốc, phải theo dõi định kỳ để phát hiện bằng chứng của viêm gan tái phát. 
Suy gan: Dược động học của lamivudin không bị ảnh hưởng đáng kể bởi rối loạn chức năng gan nên không cần điều chỉnh liều dùng ở bệnh nhân suy gan, trừ trường hợp có kèm theo suy thận. 

Thông tin về dược chất

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.

  • Bệnh thận nặng.

Tác dụng phụ

  • Các tác dụng phụ có thể xảy ra: Tiêu chảy, đau đầu, mệt mỏi, ớn lạnh, buồn nôn, nôn, ăn mất ngon, chóng mặt, khó ngủ, trầm cảm, nghẹt mũi, ho.

  • Nếu bạn gặp bất kỳ triệu chứng nào sau đây, hãy gọi cho bác sĩ của bạn ngay lập tức: Phát ban, đau bụng, nôn (ở trẻ em), buồn nôn (ở trẻ em), sốt, đau cơ, tê, ngứa, hoặc đốt tại các ngón tay hoặc ngón chân.

  • Chú ý: Phải ngừng Lamivudin ngay nếu có những dấu hiệu lâm sàng, triệu chứng, hoặc kết quả xét nghiệm cho thấy có thể xảy ra viêm tụy.

Lưu ý

1. Thận trọng:

  • Ở trẻ em có tiền sử viêm tụy hoặc có yếu tố nguy cơ phát triển viêm tụy, khi dùng kết hợp Lamivudin và Zidovudin phải theo dõi chặt chẽ. Khi có những dấu hiệu lâm sàng, hoặc kết quả xét nghiệm khác thường nghi là viêm tụy, cần phải ngừng thuốc ngay. Chỉ dẫn cho người thân hoặc người trông nom trẻ em nhiễm HIV về những dấu hiệu và triệu chứng của viêm tụy ở người bị suy chức năng thận, trẻ dưới 12 tuổi và thiếu niên cân nặng dưới 50 kg, không dùng chế phẩm kết hợp cố định chứa Lamivudin và Zidovudin, vì không thể hiệu chỉnh riêng từng thuốc.

  • Báo cho người bệnh biết là Lamivudin không chữa khỏi nhiễm HIV, họ vẫn tiếp tục mang bệnh do nhiễm HIV, kể cả nhiễm khuẩn cơ hội. Người bệnh vẫn phải được theo dõi và chăm sóc liên tục. Chỉ dẫn cho người bệnh biết là Lamivudin không làm giảm nguy cơ lây truyền HIV, và họ phải dùng bao cao su để bảo vệ bạn tình.

  • Thời kỳ mang thai: Có thể dùng Lamivudin cho người mang thai, đặc biệt khi có cơ may bảo vệ khỏi lây nhiễm sang thai nhi. Trường hợp dùng Lamivudin kết hợp uống (viên Lamivudin và Zidovudin), tránh dùng cho người mang thai.

  • Thời kỳ cho con bú: Mặc dù không biết Lamivudin có bài tiết trong sữa người hay không, có khả năng xảy ra những tác dụng không mong muốn do Lamivudin ở trẻ nhỏ bú sữa. Cũng có nguy cơ cao lây nhiễm HIV do bú sữa. Chỉ dẫn cho người mẹ bị nhiễm HIV không nên cho con bú.

Quá liều

Có rất ít thông tin về quá liều, mặc dù khi quá liều, không thấy có dấu hiệu lâm sàng hoặc triệu chứng, mặt khác xét nghiệm máu vẫn bình thường. Không có thuốc giải độc. Không biết rõ Lamivudin có bị loại trừ bằng thẩm tách màng bụng hoặc thẩm tách máu hay không.

Bảo quản

Bảo quản viên nén Lamivudin ở 2 - 30 độ C trong lọ đậy kín, và dung dịch Lamivudin uống ở 2 - 25 độ C trong lọ đậy kín. Viên Lamivudin kết hợp uống (Lamivudin, Zidovudin), tránh ẩm và tránh ánh sáng.

Tương tác

  • Nồng độ Zidovudin trong huyết tương tăng lên đáng kể (khoảng 39%) khi dùng kết hợp với Lamivudin.

  • Trimethoprim/Sulfamethoxazol làm tăng sinh khả dụng của Lamivudin (44%) thể hiện qua trị số đo diện tích dưới đường cong nồng độ - thời gian (AUC), và làm giảm độ thanh thải qua thận (30%).

  • Mặc dù AUC không bị ảnh hưởng nhiều, sự hấp thu Lamivudin bị chậm lại và nồng độ đỉnh huyết tương thấp hơn 40% khi cho người bệnh uống thuốc lúc no so với khi uống thuốc lúc đói.