Hiển thị tất cả Chống chỉ định Tác dụng phụ Lưu ý Quá liều Bảo quản Tương tác

Hình ảnh thuốc

Tóm tắt thuốc

Số đăng ký:

VD-21100-14

Đóng gói:

Hộp 3 vỉ x 10 viên, hộp 1 chai 30 viên, hộp 1 chai 100 viên

Tiêu chuẩn:

TCCS

Tuổi thọ:

36 tháng

Công ty sản xuất:

Công ty TNHH LD Stada - Việt Nam

Quốc gia sản xuất:

Việt Nam

Công ty đăng ký:

Công ty TNHH LD Stada - Việt Nam

Quốc gia đăng ký:

Công ty TNHH LD Stada - Việt Nam

Loại thuốc:

Thuốc kháng Retrovirus

Thông tin về dược chất

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.

  • Bệnh thận nặng.

Tác dụng phụ

  • Các tác dụng phụ có thể xảy ra: Tiêu chảy, đau đầu, mệt mỏi, ớn lạnh, buồn nôn, nôn, ăn mất ngon, chóng mặt, khó ngủ, trầm cảm, nghẹt mũi, ho.

  • Nếu bạn gặp bất kỳ triệu chứng nào sau đây, hãy gọi cho bác sĩ của bạn ngay lập tức: Phát ban, đau bụng, nôn (ở trẻ em), buồn nôn (ở trẻ em), sốt, đau cơ, tê, ngứa, hoặc đốt tại các ngón tay hoặc ngón chân.

  • Chú ý: Phải ngừng Lamivudin ngay nếu có những dấu hiệu lâm sàng, triệu chứng, hoặc kết quả xét nghiệm cho thấy có thể xảy ra viêm tụy.

Lưu ý

1. Thận trọng:

  • Ở trẻ em có tiền sử viêm tụy hoặc có yếu tố nguy cơ phát triển viêm tụy, khi dùng kết hợp Lamivudin và Zidovudin phải theo dõi chặt chẽ. Khi có những dấu hiệu lâm sàng, hoặc kết quả xét nghiệm khác thường nghi là viêm tụy, cần phải ngừng thuốc ngay. Chỉ dẫn cho người thân hoặc người trông nom trẻ em nhiễm HIV về những dấu hiệu và triệu chứng của viêm tụy ở người bị suy chức năng thận, trẻ dưới 12 tuổi và thiếu niên cân nặng dưới 50 kg, không dùng chế phẩm kết hợp cố định chứa Lamivudin và Zidovudin, vì không thể hiệu chỉnh riêng từng thuốc.

  • Báo cho người bệnh biết là Lamivudin không chữa khỏi nhiễm HIV, họ vẫn tiếp tục mang bệnh do nhiễm HIV, kể cả nhiễm khuẩn cơ hội. Người bệnh vẫn phải được theo dõi và chăm sóc liên tục. Chỉ dẫn cho người bệnh biết là Lamivudin không làm giảm nguy cơ lây truyền HIV, và họ phải dùng bao cao su để bảo vệ bạn tình.

  • Thời kỳ mang thai: Có thể dùng Lamivudin cho người mang thai, đặc biệt khi có cơ may bảo vệ khỏi lây nhiễm sang thai nhi. Trường hợp dùng Lamivudin kết hợp uống (viên Lamivudin và Zidovudin), tránh dùng cho người mang thai.

  • Thời kỳ cho con bú: Mặc dù không biết Lamivudin có bài tiết trong sữa người hay không, có khả năng xảy ra những tác dụng không mong muốn do Lamivudin ở trẻ nhỏ bú sữa. Cũng có nguy cơ cao lây nhiễm HIV do bú sữa. Chỉ dẫn cho người mẹ bị nhiễm HIV không nên cho con bú.

Quá liều

Có rất ít thông tin về quá liều, mặc dù khi quá liều, không thấy có dấu hiệu lâm sàng hoặc triệu chứng, mặt khác xét nghiệm máu vẫn bình thường. Không có thuốc giải độc. Không biết rõ Lamivudin có bị loại trừ bằng thẩm tách màng bụng hoặc thẩm tách máu hay không.

Bảo quản

Bảo quản viên nén Lamivudin ở 2 - 30 độ C trong lọ đậy kín, và dung dịch Lamivudin uống ở 2 - 25 độ C trong lọ đậy kín. Viên Lamivudin kết hợp uống (Lamivudin, Zidovudin), tránh ẩm và tránh ánh sáng.

Tương tác

  • Nồng độ Zidovudin trong huyết tương tăng lên đáng kể (khoảng 39%) khi dùng kết hợp với Lamivudin.

  • Trimethoprim/Sulfamethoxazol làm tăng sinh khả dụng của Lamivudin (44%) thể hiện qua trị số đo diện tích dưới đường cong nồng độ - thời gian (AUC), và làm giảm độ thanh thải qua thận (30%).

  • Mặc dù AUC không bị ảnh hưởng nhiều, sự hấp thu Lamivudin bị chậm lại và nồng độ đỉnh huyết tương thấp hơn 40% khi cho người bệnh uống thuốc lúc no so với khi uống thuốc lúc đói.