Hiển thị tất cả Chống chỉ định Tác dụng phụ Lưu ý Quá liều Bảo quản Tương tác

Hình ảnh thuốc

Tóm tắt thuốc

Số đăng ký:

VN-9565-10

Đóng gói:

Hộp 1 lọ

Tiêu chuẩn:

NSX

Tuổi thọ:

36 tháng

Công ty sản xuất:

Ben Venue Laboratories Inc.

Quốc gia sản xuất:

USA

Công ty đăng ký:

Công ty TNHH Dược phẩm Việt Pháp

Quốc gia đăng ký:

Công ty TNHH Dược phẩm Việt Pháp

Loại thuốc:

Thuốc cấp cứu, giải độc (khác với uses)

Thông tin về dược chất

Chống chỉ định

Chống chỉ định với các bệnh nhân thiếu máu ác tính và thiếu máu cầu khổng lồ do thiếu vitamin B12.

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ có thể xảy ra: tiêu chảy; phát ban; nổi mề đay; ngứa; khó thở hoặc nuốt.

Lưu ý

1. Thận trọng:

Trước khi dùng Leucovorin, cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết:

  • Nếu bạn bị dị ứng với Leucovorin, Levoleucovorin, axit Folic (Folicet, trong vitamin), hoặc bất kỳ loại thuốc nào khác.

  • Các dược phẩm bạn đang dùng, bao gồm thuốc kê toa và không kê toa, vitamin, các thực phẩm bổ sung và các sản phẩm thảo dược.

  • Bệnh sử của bạn nếu bạn từng có tụ dịch trong khoang ngực hoặc vùng dạ dày, thận; ung thư đã lan đến não bộ hoặc hệ thống thần kinh.

Thời kỳ mang thai và cho con bú: Chỉ nên sử dụng khi lợi ích hơn hẳn những rủi ro tiềm năng.

Quá liều

Nếu nạn nhân hôn mê hoặc không thở được, cần gọi cấp cứu ngay lập tức.

Bảo quản

Tương tác

Liều cao Leucovorin có thể làm mất tác dụng chống động kinh của Phenobarbital, Phenytoin, Primidon và làm tăng số lần co giật ở bệnh nhi nhạy cảm.

Lượng nhỏ Leucovorin dùng toàn thân vào dịch não tủy, chủ yếu dưới dạng 5-Methytetrahydrofolat. Tuy nhiên, liều cao Leucovorin có thể làm giảm tác dụng của Methotrexat tiêm vào tủy sống.

Leucovorin làm tăng độc tính của 5-Fluorouracil.