Hiển thị tất cả Chống chỉ định Tác dụng phụ Lưu ý Quá liều Bảo quản Tương tác

Hình ảnh thuốc

Tóm tắt thuốc

Số đăng ký:

VN-10765-10

Đóng gói:

Hộp 1 vỉ x 30 viên; hộp 4 vỉ x 30 viên

Tiêu chuẩn:

NSX

Tuổi thọ:

24 tháng

Công ty sản xuất:

USV Ltd.

Quốc gia sản xuất:

India

Công ty đăng ký:

Berlin Chemie AG (Menarini Group)

Quốc gia đăng ký:

Berlin Chemie AG (Menarini Group)

Loại thuốc:

Thuốc chống đái tháo đường type 2, dẫn chất Sulfonylure

Thông tin về dược chất

Chống chỉ định

  • Ðái tháo đường loại 1 phụ thuộc Insulin, thí dụ đái tháo đường với tiền sử bị nhiễm toan Xeton.

  • Nhiễm toan Xeton do đái tháo đường.

  • Tiền hôn mê hay hôn mê do đái tháo đường.

  • Suy gan/thận nặng: Nên chuyển sang dùng Insulin.

  • Quá mẫn với Glimepiride, quá mẫn với các Sulfonylurea khác hoặc quá mẫn với bất cứ tá dược nào của thuốc.

  • Có thai hoặc dự định có thai: Nên chuyển sang dùng Insulin.

  • Cho con bú: Nên chuyển sang Insulin hoặc ngừng cho con bú.

Tác dụng phụ

Thuốc có thể làm thay đổi lượng đường trong máu, gây ra các tác dụng phụ như hoa mắt, buồn nôn, vàng da hoặc mắt, phân có màu nhạt, nước tiểu đậm màu, đau ở phần trên bên phải dạ dày, bầm tím hoặc chảy máu bất thường, tiêu chảy, sốt, viêm họng. Glimepiride có thể gây ra các tác dụng phụ khác. Gọi cho bác sĩ nếu bạn có bất kỳ vấn đề bất thường nào khi dùng thuốc.

Lưu ý

1. Thận trọng:

Trước khi dùng Glimepiride, cho bác sĩ và dược sĩ biết nếu bạn bị dị ứng với Glimepiride, bất kỳ loại thuốc hoặc bất kỳ thành phần nào trong thuốc Glimepiride và các thuốc bạn đang dùng hoặc dự định dùng. Nói với bác sĩ nếu bạn có hoặc đã từng có thiếu hụt men G6PD; rối loạn nội tiết tố liên quan đến tuyến thượng thận, tuyến yên hoặc tuyến giáp; bệnh tim, thận hoặc bệnh gan. Nếu bạn đang có phẫu thuật, kể cả phẫu thuật nha khoa, cho bác sĩ hoặc nha sĩ biết bạn đang dùng Glimepiride. Không nên dùng đồ uống có cồn trong khi dùng thuốc. Glimepiride có thể làm cho da bạn nhạy cảm với ánh sáng mặt trời, cần có kế hoạch tránh tiếp xúc không cần thiết hoặc kéo dài với ánh sáng mặt trời và mặc quần áo bảo hộ, dùng kính mát và kem chống nắng. Hỏi bác sĩ về những việc cần làm nếu bạn bị bệnh, mắc nhiễm trùng hoặc sốt, căng thẳng bất thường hoặc bị thương vì những yếu tố này có thể ảnh hưởng đến mức đường huyết.

Phụ nữ có thai: Chưa có nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát ở phụ nữ mang thai. Chỉ sử dụng Glimepiride trong quá trình mang thai khi lợi ích hơn hẳn những nguy cơ tiềm ẩn cho thai nhi. Tình trạng hạ đường huyết nặng kéo dài (4 - 10 ngày) đã được báo cáo ở trẻ sơ sinh được sinh ra từ các bà mẹ dùng thuốc Sulfonylurea tại thời điểm chuyển dạ.

Bà mẹ cho con bú: Không biết Glimepiride có được bài tiết qua sữa mẹ hay không. Nên quyết định ngừng cho con bú hoặc ngừng Glimepiride, có tính đến tầm quan trọng của thuốc với người mẹ.

Trẻ em: Glimepiride không được khuyến cáo ở bệnh nhân nhi do các tác động bất lợi của nó trên trọng lượng cơ thể và nguy cơ hạ đường huyết quá mức.

Người cao tuổi: Glimepiride được bài tiết qua thận. Bệnh nhân lớn tuổi có nhiều khả năng bị suy thận. Ngoài ra, có thể khó nhận ra hạ đường huyết ở người cao tuổi. Do đó, cần thận trọng khi lựa chọn liều khởi đầu và tăng liều Glimepiride ở bệnh nhân cao tuổi.

Bệnh nhân suy thận: Để giảm thiểu nguy cơ hạ đường huyết quá mức, liều khởi đầu khuyến cáo của Glimepiride là 1mg/ ngày cho tất cả các bệnh nhân tiểu đường loại 2 có suy thận.

Quá liều

Các triệu chứng của quá liều có thể bao gồm các triệu chứng hạ đường huyết và co giật, mất ý thức. Nếu nạn nhân hôn mê hoặc không thở được, cần gọi cấp cứu ngay lập tức.

Bảo quản

Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em. Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh nguồn nhiệt và ánh sáng trực tiếp.

Tương tác

Các thuốc làm tăng tác dụng hạ đường huyết của Glimepiride, có thể gây hạ đường huyết quá mức: Insulin, các thuốc đái tháo đường dạng uống, thuốc ức chế men chuyển, các Steroid đồng hóa và nội tiết tố sinh dục nam, Chloramphenicol, dẫn xuất của Coumarin, Cyclophosphamide, Disopyramide, Fenfluramine, Fenyramidol, Fibrate, Fluoxetin, Ifosfamide, thuốc ức chế MAO, Miconazole, Para-aminosalicylic acid, Pentoxifylline (liều cao dạng tiêm), Phenylbutazone, Azapropazone, Oxyphenbutazone, Probenecid, Quinolones, Salicylates, Sulfinpyrazone, Sulfonamide, các thuốc ức chế giao cảm, thí dụ như ức chế bêta và Guanethidine, Tetracycline, Tritoqualine, Trofosfamide.

Các thuốc làm giảm tác dụng hạ đường huyết của Glimepiride, có thể gây tăng đường huyết: Acetazolamide, Barbiturates, Corticosteroids, Diazoxide, thuốc lợi tiểu, Epinephrine (Adrenaline) và các thuốc tác dụng giống thần kinh giao cảm khác, Glucagon, thuốc nhuận tràng (sau khi điều trị dài hạn), A-xít Nicotinic (liều cao), Estrogen và Progesterone, Phenothiazine, Phenytoin, nội tiết tố tuyến giáp, Rifampicin.

Các thuốc đối kháng thụ thể H2, Clonidine và Reserpine có thể làm tăng hay giảm tác dụng hạ đường huyết của Glimepiride.

Dưới ảnh hưởng của các thuốc ức chế giao cảm như ức chế beta, Clonidine, Guanethidine và Reserpine, các dấu hiệu điều chỉnh ngược của hệ giao cảm đối với hạ đường huyết có thể giảm hoặc biến mất.

Uống nhiều rượu hoặc uống rượu lâu ngày có thể làm tăng hay giảm tác dụng hạ đường huyết của Glimepiride.

Glimepiride có thể làm giảm hay tăng tác dụng của các dẫn xuất của Coumarin.