Hiển thị tất cả Hướng dẫn sử dụng Thông tin dược chất Chống chỉ định Tác dụng phụ Lưu ý Quá liều Bảo quản Tương tác

Hình ảnh thuốc

Tóm tắt thuốc

Số đăng ký:

VNA-1443-04

Đóng gói:

Chai 250ml

Tiêu chuẩn:

Tuổi thọ:

Quốc gia sản xuất:

Công ty đăng ký:

Quốc gia đăng ký:

Loại thuốc:

Thuốc nhuận tràng

Hướng dẫn sử dụng

Người lớn:

  • Phòng ngừa suy thận cấp: làm test liều thông thường người lớn cho từ 50 đến 100g tiêm truyền tĩnh mạch. Tốc độ truyền thường điều chỉnh để có một lưu lượng nước tiểu ít nhất từ 30 đến 50ml/giờ.

  • Để tăng đào thải các độc tố: làm test như trên thông thường duy trì lượng nước tiểu ít nhất 100ml/giờ, thường duy trì 500ml/giờ và cần bằng dương tính về dịch tới 1 – 2 lít. 

  • Để giảm độc tính của cisplatin lên thận: truyền nhanh 12,5g ngay trước khi dùng cisplatin, sau đó truyền 10g/giờ, trong 6 giờ. Bù dịch bằng dung dịch có Sodium Chloride 0,45%, Potassium Chloride 20 – 30mEq/lít với tốc độ 250ml/giờ, trong 6 giờ. Duy trì lưu lượng nước tiểu trên 100ml/giờ bằng cách truyền tĩnh mạch manitol. 

  • Làm giảm áp lực nội sọ: truyền tĩnh mạch nhanh dung dịch manitol theo liều 1 đến 2 g/kg, truyền trong 30 đến 60 phút. 

  • Làm giảm áp lực nhãn cầu: liều 1,5 đến 2 g/kg, truyền trong 30 – 60 phút. Tác dụng xuất hiện trong vòng 15 phút tính từ lúc bắt đầu truyền và kéo dài từ 3 đến 8 giờ sau khi ngừng truyền. 

Trẻ em: 

  • Điều trị thiểu niệu hoặc vô niệu: làm test với liều 200mg/kg như trên; liều điều trị là 2g/kg trong 2 – 6 giờ. 

  • Để giảm áp lực nội sọ hoặc áp lực nhãn cầu: liều 2g/kg, truyền trong 30 – 60 phút.

Thông tin về dược chất

1. Loại thuốc

Thuốc nhuận tràng thẩm thấu

2. Dạng thuốc và Hàm lượng

Gói 5g (uống); dung dịch 70% để uống hoặc đặt trực tràng.

3. Dược lý và Cơ chế tác dụng

Sorbitol (D - Glucitol) là một rượu có nhiều nhóm Hydroxyl, có vị ngọt bằng 1/2 đường mía (Sacarose). Thuốc thúc đẩy sự Hydrat - hoá các chất chứa trong ruột. Sorbitol kích thích tiết Cholecystokinin - Pancreazymin và tăng nhu động ruột nhờ tác dụng nhuận tràng thẩm thấu.

Sorbitol chuyển hóa chủ yếu ở gan thành Fructose, một phản ứng được xúc tác bởi Sorbitol Dehydrogenase. Một số Sorbitol có thể chuyển đổi thẳng thành Glucose nhờ Aldose Reductase.

4. Dược động học

Sorbitol được hấp thu kém qua đường tiêu hóa, sau khi uống hoặc đặt trực tràng.

Một phần rất nhỏ Sorbitol không chuyển hóa được đào thải qua thận. Phần còn lại đào thải dưới dạng CO2 khi thở ra trong quá trình hô hấp.

5. Chỉ định

Sorbitol được dùng trong điều trị triệu chứng táo bón và khó tiêu.

Chống chỉ định

Chống chỉ định

  • Sorbitol chống chỉ định trong các bệnh thực thể viêm ruột non, viêm loét đại - trực tràng, bệnh Crohn và hội chứng tắc hay bán tắc, hội chứng đau bụng chưa rõ nguyên nhân.

  • Sorbitol chống chỉ định đối với người bệnh không dung nạp Fructose do di truyền (bệnh chuyển hóa hiếm gặp).

Tác dụng phụ

1. Tác dụng không mong muốn (ADR):

Có thể bị ỉa chảy và đau bụng, đặc biệt ở những người bệnh có "đại tràng kích thích" hoặc trướng bụng.

2. Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Ngừng dùng thuốc.

Lưu ý

1. Thận trọng:

Thận trọng:

Không được dùng trong trường hợp tắc đường dẫn mật. Ở người bệnh "đại tràng kích thích" tránh dùng Sorbitol khi đói và nên giảm liều.

Không nên dùng lâu dài thuốc nhuận tràng. Trị táo bón bằng Sorbitol chỉ để hỗ trợ cho cách điều trị bằng chế độ ăn uống.

Quá liều

Quá liều và xử trí:

Rối loạn nước và điện giải do dùng nhiều liều lặp lại. Nước và điện giải phải được bù nếu cần.

Bảo quản

Tương tác

Tương tác thuốc:

Do làm tăng nhu động ruột, mọi thuốc nhuận tràng có thể rút ngắn thời gian di chuyển của các thuốc uống cùng, do đó làm giảm sự hấp thu của những thuốc này.