Hiển thị tất cả Thông tin dược chất Chống chỉ định Tác dụng phụ Lưu ý Quá liều Bảo quản Tương tác

Hình ảnh thuốc

Tóm tắt thuốc

Số đăng ký:

VD-12197-10

Đóng gói:

hộp 1 vỉ x 1 viên nén bao phim

Tiêu chuẩn:

TCCS

Tuổi thọ:

36 tháng

Công ty sản xuất:

Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm

Quốc gia sản xuất:

Việt Nam

Công ty đăng ký:

Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm

Quốc gia đăng ký:

Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm

Loại thuốc:

Thuốc chống giun sán có phổ rộng

Thông tin về dược chất

Loại thuốc: Chống giun sán có phổ rộng

Dạng thuốc và Hàm lượng: viên nén 100 mg, 500 mg; dung dịch uống 20 mg/ml; hỗn dịch uống 20 mg/ml.

Dược lý và Cơ chế tác dụng:

  • Mebendazol là dẫn chất Benzimidazol có phổ chống giun sán rộng. Thuốc có hiệu quả cao trên các giai đoạn trưởng thành và ấu trùng của giun đũa (Ascaris Lumbricoides), giun kim (Enterobius Vermicularis), giun tóc (Trichuris Trichiura), giun móc (Ancylostoma Duodenale), giun mỏ (Necator Americanus) và Capillaria Philippinensis. Thuốc cũng diệt được trứng của giun đũa và giun tóc. Với liều cao, thuốc có tác dụng nhất định trên nang sán. Mới đây, trong những nghiên cứu in vitro, Mebendazol có hiệu quả diệt trùng roi (Giardia Lamblia) hơn Metronidazol; tuy nhiên trên lâm sàng chưa có kết luận chính xác.

  • Cơ chế tác dụng của các Benzimidazol đều giống nhau. Những thuốc này liên kết với các tiểu quản của ký sinh trùng, qua đó ức chế sự trùng hợp tiểu quản thành các vi quản, cần thiết cho sự hoạt động bình thường của tế bào ký sinh trùng.

  • Mebendazol dùng đường uống. Khả dụng sinh học của thuốc khi uống là dưới 20%. Tuy nhiên, sự hấp thu có thể tăng lên nhiều lần, nếu uống thuốc cùng với thức ăn có chất béo. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 4 giờ, nhưng có sự khác nhau lớn giữa các cá thể và trong cùng một cá thể. Thể tích phân bố khoảng 1,2 lít/kg. Khoảng 95% thuốc liên kết với protein huyết tương.

  • Thuốc chuyển hóa chủ yếu ở gan tạo thành các chất chuyển hóa hydroxy và amino hóa mất hoạt tính và có tốc độ thanh thải thấp hơn thuốc mẹ.

  • Nửa đời thải trừ trong huyết tương của Mebendazol khoảng 1 giờ. Thuốc và các chất chuyển hóa sẽ thải qua mật vào phân. Chỉ một lượng nhỏ thải qua nước tiểu.

Chỉ định: Mebendazol được lựa chọn để điều trị nhiễm một hoặc nhiều loại giun, như giun tóc, giun đũa, giun kim, giun Capillaria Philippinensis hoặc giun móc.

Chống chỉ định

Mebendazol không nên dùng cho người mang thai 3 tháng đầu, người bị bệnh gan và những người quá mẫn với Mebendazol.

Tác dụng phụ

  • Ít gặp:

    • Toàn thân: chóng mặt.

    • Tiêu hóa: đau bụng, ỉa chảy.

    • Có trường hợp giun đũa bò ra mồm và mũi.

  • Hiếm gặp:

    • Da: ngoại ban, mày đay và phù mạch.

    • Co giật.

Cách xử trí:

  • Phải giảm liều ở người có tổn thương gan.

  • Khi dùng Mebendazol liều cao, phải tiến hành theo dõi đều đặn nồng độ Transaminase trong huyết thanh, số lượng bạch cầu và tiểu cầu.

Lưu ý

1. Thận trọng:

  • Người bệnh cần được thông báo về nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi như ở người mang thai dùng Mebendazol (xin đọc phần Thời kỳ mang thai).

  • Ðã có một số ít thông báo về giảm bạch cầu trung tính và rối loạn chức năng gan, kể cả viêm gan khi dùng kéo dài Mebendazol và dùng liều cao hơn liều khuyến cáo.

  • Cần thông báo cho người bệnh giữ vệ sinh để phòng ngừa tái nhiễm và lây lan bệnh.

  • Không nên dùng cho người mang thai, nhất là trong ba tháng đầu thai kỳ.

  • Thận trọng khi dùng Mebendazol trong thời kỳ cho con bú.

Quá liều

Khi bị quá liều, có thể xảy ra rối loạn đường tiêu hóa kéo dài vài giờ. Nên gây nôn và tẩy, có thể dùng than hoạt.

Bảo quản

  • Thuốc viên nén: Bảo quản ở nhiệt độ thường, nơi khô ráo, tránh ánh sáng.

  • Dung dịch hoặc hỗn dịch: Bảo quản ở nhiệt độ thường, nắp đậy kín, tránh ánh sáng.

Tương tác

Cimetidin ức chế chuyển hóa Mebendazol và có thể làm tăng nồng độ Mebendazol trong huyết tương. Dùng đồng thời với Phenytoin hoặc Carbamazepin sẽ làm giảm nồng độ của Mebendazol trong huyết tương.