Hiển thị tất cả Chống chỉ định Tác dụng phụ Lưu ý Quá liều Bảo quản Tương tác

Hình ảnh thuốc

Tóm tắt thuốc

Số đăng ký:

VN2-250-14

Đóng gói:

Hộp 120 gói x 0,5g

Tiêu chuẩn:

NSX

Tuổi thọ:

18 tháng

Công ty sản xuất:

Meiji Seika Pharma Co., Ltd.- nhà máy Odawara

Quốc gia sản xuất:

Japan

Công ty đăng ký:

Meiji Seika Pharma Co. Ltd.

Quốc gia đăng ký:

Meiji Seika Pharma Co. Ltd.

Loại thuốc:

Kháng sinh nhóm Cephalosporin

Thông tin về dược chất

Chống chỉ định

  • Bệnh nhân bị dị ứng với các kháng sinh nhóm Cephalosporin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

  • Bệnh nhân bị thiếu hụt Carnitine.

  • Bệnh nhân quá mẫn cảm với Protein sữa (không dung nạp Lactose) không nên dùng Cefditoren.

Tác dụng phụ

Đau dạ dày, nôn, đau bụng, ợ nóng, đau đầu, sưng, đỏ, rát hay ngứa âm đạo, dịch tiết âm đạo có màu trắng đục, nổi mề đay, phát ban, ngứa, khó thở hoặc khó nuốt, nghẹt cổ họng, cảm sốt, co giật.

Cefditoren có thể gây ra các tác dụng phụ khác. 

Lưu ý

1. Thận trọng:

Trước khi dùng Cefditoren, cho bác sĩ và dược sĩ biết nếu bạn bị dị ứng với Cefditoren hoặc bất kỳ loại thuốc nào khác và các thuốc bạn đang dùng. Nói với bác sĩ nếu bạn có hoặc đã từng có thiếu hụt Carnitine, bệnh thận hoặc bệnh gan. Cefditoren có thể gây tiêu chảy nghiêm trọng trong hoặc sau khi điều trị.

  • Phụ nữ có thai: Chưa có nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát ở phụ nữ mang thai. Chỉ sử dụng Cefditoren trong quá trình mang thai khi thật cần thiết.

  • Bà mẹ cho con bú: Cefditoren được phát hiện trong sữa chuột. Vì có nhiều thuốc được bài tiết vào sữa mẹ, nên thận trọng khi dùng Cefditoren cho người đang cho con bú.

  • Trẻ em: Không khuyến cáo dùng Cefditoren cho bệnh nhân < 12 tuổi.

  • Người cao tuổi: Lựa chọn liều dựa trên đánh giá chức năng thận.

Quá liều

Các triệu chứng của quá liều có thể bao gồm: đau dạ dày, nôn, đau bụng, tiêu chảy, co giật. Nếu nạn nhân hôn mê hoặc không thở được, cần gọi cấp cứu ngay lập tức.

Bảo quản

Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em.

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh nguồn nhiệt và ánh sáng trực tiếp.

Tương tác

Thuốc kháng a-xít: Dùng đồng thời một liều duy nhất thuốc kháng a-xít có chứa cả Magiê (800mg) và Nhôm (900mg) hydroxit làm giảm hấp thu liều duy nhất 400mg Cefditoren uống sau bữa ăn.

Chất đối kháng thụ thể H2: Dùng đồng thời một liều duy nhất Famotidine truyền tĩnh mạch (20mg) làm giảm hấp thu liều duy nhất 400mg Cefditoren uống sau bữa ăn.

Probenecid: Giống các kháng sinh β-lactam khác, dùng đồng thời Probenecid với Cefditoren dẫn đến sự gia tăng tiếp xúc trong huyết tương của Cefditoren.

Cephalosporin gây phản ứng dương tính giả cho xét nghiệm glucose trong nước tiểu.