Hiển thị tất cả Hướng dẫn sử dụng Thông tin dược chất Chống chỉ định Tác dụng phụ Lưu ý Quá liều Bảo quản Tương tác

Hình ảnh thuốc

Tóm tắt thuốc

Số đăng ký:

VN-0319-06

Đóng gói:

Hộp 1 chai 30 viên

Tiêu chuẩn:

Tuổi thọ:

Quốc gia sản xuất:

Công ty đăng ký:

Quốc gia đăng ký:

Loại thuốc:

Chống lợi niệu

Hướng dẫn sử dụng

Desmopression thuốc uống có dạng viên nén

  • Ðái tháo nhạt do trung ương: Ở người lớn và trẻ em, liều khởi đầu uống 0,1 mg, 3 lần/ngày. Tổng liều bình thường 0,2 - 1,2 mg/ngày. Liều duy trì là 0,1 - 0,2 mg, 3 lần/ngày.

  • Ðái dầm ban đêm: Người lớn và trẻ em trên 5 tuổi, uống 0,2 mg vào buổi tối trước khi đi ngủ, chỉ khi cần mới tăng liều tới 0,4 mg. Cần đánh giá lại nhu cầu tiếp tục điều trị sau ba tháng bằng cách không dùng Desmopressin trong một thời gian ít nhất một tuần.

Thông tin về dược chất

1. Loại thuốc:

Chống lợi niệu (tương tự Vasopressin). Chống xuất huyết

2. Dạng thuốc và Hàm lượng:

  • Viên nén 0,1 mg và 0,2 mg Desmopressin acetat.

  • Ống tiêm 4 microgam Desmopressin acetat trong 1 ml dung dịch Natri clorid 0,9%.

  • Lọ nhỏ giọt 2,5 ml chứa 100 microgam Desmopressin acetat trong 1 ml dùng qua đường mũi. Dung dịch chứa chất bảo quản Clorbutol 0,5%.

  • Lọ 5 ml chia liều, chứa 500 microgam Desmopressin acetat có bơm phun chia thành 50 liều, mỗi liều 10 microgam cho mỗi lần phun. Dung dịch chứa chất bảo quản Clorbutol 0,5%.

Chống chỉ định

  • Những người quá mẫn với Desmopressin acetat hay bất kỳ một thành phần nào của chế phẩm. Không dùng thuốc trong các trường hợp suy tim và những trường hợp khác cần điều trị bằng các thuốc lợi niệu. Vì có nguy cơ gây kết dính và giảm tiểu cầu, không nên dùng thuốc ở người mắc bệnh Von Willebrand type II B hay type tiểu cầu (bệnh Von Willebrand giả).

  • Không chỉ định Desmopressin cho những người bệnh có nồng độ yếu tố VIII bằng hoặc nhỏ hơn 5% (trừ một số trường hợp có sự theo dõi cẩn thận) hoặc cho những người bệnh có kháng thể kháng yếu tố VIII. Thuốc không được chỉ định để điều trị bệnh Von Willebrand kinh điển nặng (type III) và khi có dạng phân tử bất thường của kháng nguyên Von Willebrand. Ở những người mắc bệnh Von Willebrand type II B, Desmopressin có thể gây kết dính tiểu cầu và giảm tiểu cầu, vì vậy không nên dùng.

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ có thể xảy ra: Tiêu chảy; rối loạn tư duy

Một số tác dụng phụ có thể nghiêm trọng. Nếu bạn gặp bất kỳ triệu chứng nào sau đây, hãy gọi cho bác sĩ của bạn ngay lập tức: buồn nôn; nôn; ăn mất ngon; tăng cân; đau đầu; cáu gắt; bồn chồn; cực kỳ mệt mỏi; nhầm lẫn; phản xạ chậm lại; yếu cơ, co thắt cơ hoặc bị chuột rút; ảo giác; co giật; mất ý thức trong một khoảng thời gian

Lưu ý

1. Thận trọng:

  • Trước khi kê đơn dùng Desmopressin, cần loại trừ các trường hợp chẩn đoán uống nhiều do tâm thần và nghiện rượu. Không nên dùng cho người bệnh trên 65 tuổi và những người bị tăng huyết áp hay bị bệnh tim mạch.

  • Tránh dùng quá nhiều dịch trong những trường hợp đã xác định là có mất cân bằng về nước và/hoặc chất điện giải cũng như ở những người có nguy cơ tăng áp lực nội sọ. Cần thận trọng đối với người có chức năng thận bị suy giảm và/hoặc bị mắc bệnh tim mạch hay bệnh xơ nang tụy.

  • Nên báo trước cho những người bệnh đang điều trị bằng Desmopressin cần ngừng thuốc khi đang nôn và/hoặc bị ỉa chảy cho tới khi cân bằng nước trở lại bình thường. Ðịnh kỳ cần đo huyết áp và thể trọng để theo dõi khả năng giữ quá nhiều nước. Không nên ép người bệnh uống, mà để họ uống vừa đủ lượng nước cho hết khát. Có thể dễ dàng theo dõi hiện tượng tích lũy nước bằng cách theo dõi cân nặng của người bệnh hoặc xác định lượng natri hay độ thẩm thấu của huyết tương. Nếu thấy tăng dần trọng lượng cơ thể, giảm lượng natri huyết thanh xuống dưới 130 mmol/lít hay độ thẩm thấu huyết tương xuống dưới 270 mosm/kg, cần phải giảm ngay mức nước đưa vào và ngừng ngay Desmopressin.

  • Nên thận trọng khi làm xét nghiệm về khả năng cô đặc của thận. Ðối với trẻ em dưới 1 tuổi, chỉ nên tiến hành xét nghiệm này trong điều kiện được giám sát cẩn thận tại bệnh viện.

Thời kỳ mang thai: Chưa có công trình nghiên cứu kiểm tra ở người. Trên lâm sàng, khi dùng Desmopressin ở người mang thai không thấy có những phản ứng không mong muốn trên bào thai. Nghiên cứu về sinh sản ở chuột cống và thỏ khi dùng Desmopressin ở liều gấp 12,5 lần liều gây cầm máu thông thường ở người hoặc gấp 125 lần liều chống lợi niệu thông thường ở người đều không phát hiện thấy dấu hiệu có hại đối với bào thai. Mặc dù thuốc không có tác dụng co bóp tử cung ở liều chống lợi niệu thông thường song người thầy thuốc vẫn phải cân nhắc lợi hại giữa khả năng điều trị với những nguy cơ có thể xảy ra.

Thời kỳ cho con bú: Chưa có những nghiên cứu được kiểm định ở người đang cho con bú. Người ta chưa biết thuốc có bài tiết ra sữa hay không, song vẫn nên dùng thận trọng Desmopressin khi đang cho con bú.

Quá liều

  • Dùng quá liều Desmopressin có thể dẫn đến giảm Natri huyết và co giật.

  • Thuốc làm tăng nguy cơ bị giữ nước.

  • Nếu Natri huyết giảm, ngừng dùng Desmopressin ngay và hạn chế việc nhập nước cho tới khi Natri huyết thanh trở về bình thường.

  • Nếu bị giữ nước nặng, cho dùng Furosemid.

Bảo quản

Desmopressin acetat viên được bảo quản ở nhiệt độ phòng trong khoảng 15 - 30 độ C, tránh tiếp xúc với nhiệt độ hay ánh sáng.

Tương tác

  • Ít có tương tác thuốc đặc biệt. Cần thận trọng khi dùng Desmopressin ở những người bệnh đang điều trị bằng Lithi, Epinephrin liều cao, Demeclocyclin, Heparin hay rượu vì những chất này có thể làm giảm tác dụng chống lợi niệu của Desmopressin.

  • Các thuốc như Clopropamid, Urê hay Fludrocortison có thể làm tăng đáp ứng chống lợi niệu. Nếu dùng Clofibrat đồng thời với Desmopressin sẽ gây tăng cường và kéo dài tác dụng chống lợi niệu của Desmopressin. Các chất có tác dụng giải phóng ra hormon chống lợi niệu như thuốc chống trầm cảm 3 vòng, Clorpromazin và Carbamazepin có thể gây tác dụng hiệp đồng chống lợi niệu và có nguy cơ giữ nước trong cơ thể. Indomethacin có thể gây tăng mức độ đáp ứng với Desmopressin nhưng không kéo dài.