Hiển thị tất cả Hướng dẫn sử dụng Thông tin dược chất Chống chỉ định Tác dụng phụ Lưu ý Quá liều Bảo quản Tương tác

Hình ảnh thuốc

Tóm tắt thuốc

Số đăng ký:

VD-1712-06

Đóng gói:

Hộp 2 vỉ x 8 viên

Tiêu chuẩn:

Tuổi thọ:

Quốc gia sản xuất:

Công ty đăng ký:

Quốc gia đăng ký:

Loại thuốc:

Thuốc chống nấm

Hướng dẫn sử dụng

Theo chỉ dẫn của thầy thuốc.

Liều đề nghị:

  • Người lớn : uống 1 – 2 viên/lần, ngày 3 – 4 lần.

  • Trẻ em : nửa liều của người lớn.

* Trường hợp nhiễm Candida ở miệng hầu, nên nghiền viên thuốc ra trước khi sử dụng để thuốc có thể tiếp xúc trực tiếp với sang thương
* Điều trị phải tiếp tục ít nhất 48 giờ sau khi hết triệu chứng lâm sàng để ngừa tái phát.

Thông tin về dược chất

1. Loại thuốc

Thuốc chống nấm

2. Dạng thuốc và Hàm lượng

Kem dùng ngoài 100000 đơn vị trong 1gam; thuốc rửa 100000 đơn vị/ml; mỡ dùng ngoài 100000 đơn vị/g; thuốc đặt âm đạo 100000 đơn vị/viên; bột: 100000 đơn vị/g; hỗn dịch 100000 đơn vị/ ml; viên nén 500000 đơn vị.

Mỗi đơn vị Nystatin tương đương 0,0002059mg chế phẩm chuẩn quốc tế lần 2 (1982), trong đó 1mg chứa 4855 đơn vị.

3. Dược lý và Cơ chế tác dụng

Nystatin là kháng sinh chống nấm được chiết xuất từ dịch nuôi cấy nấm Streptomyces Noursei, bột màu vàng, rất ít tan trong nước. Nystatin có tác dụng kìm hãm hoặc diệt nấm tùy thuộc vào nồng độ và độ nhạy cảm của nấm, không tác động đến vi khuẩn chí bình thường trên cơ thể. Nhạy cảm nhất là các nấm men và có tác dụng rất tốt trên Candida Albicans.

Cơ chế tác dụng: Do liên kết với Sterol của màng tế bào các nấm nhạy cảm nên Nystatin làm thay đổi tính thấm của màng nấm. Nystatin dung nạp tốt ngay cả khi điều trị lâu dài và không gây kháng thuốc.

Nystatin có tác dụng chống bội nhiễm Candida Albicans đường tiêu hóa trong quá trình điều trị kháng sinh.

Nystatin được hấp thu kém qua đường tiêu hóa, không được hấp thu qua da hay niêm mạc khi dùng tại chỗ, thải trừ chủ yếu qua phân dưới dạng chưa chuyển hóa.

4. Chỉ định

Dự phòng và điều trị nhiễm nấm Candida ở da và niêm mạc (miệng, đường tiêu hóa, âm đạo).

Chống chỉ định

Không sử dụng thuốc nếu bạn bị dị ứng với thuốc hoặc với bất kỳ thành phần nào trong thuốc.

Tác dụng phụ

Nystatin có thể gây ra tác dụng phụ. Nystatin ở dạng thuốc đặt âm đạo hoặc kem bôi da có thể sẽ gây ra các tác dụng phụ như: ngứa, kích ứng, cảm giác nóng bừng. Với viên uống và thuốc dạng lỏng, có thể gây ra các tác dụng phụ như: tiêu chảy, buồn nôn, đau bụng, nổi mẩn da. Gọi cho bác sĩ ngay nếu có bất kì dấu hiệu nào ở trên.

1. Tác dụng không mong muốn (ADR)

Nystatin hầu như không độc và không gây mẫn cảm và dung nạp tốt ở tất cả các lứa tuổi, kể cả trẻ nhỏ suy yếu và ngay cả khi dùng kéo dài.

Ở những người bệnh mẫn cảm với Candidin, dùng thuốc uống có thể gây biểu hiện dị ứng do tiêu diệt đột ngột nấm Candida và giải phóng nhiều Candidin. Khi xảy ra phải ngừng Nystatin ngay.

  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

    • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, rối loạn tiêu hóa sau khi uống thuốc, nhất là khi sử dụng liều quá 5 triệu đơn vị một ngày.

    • Da: Mày đay, ngoại ban.

  • Hiếm gặp, ADR < 1/1000: Gây kích ứng tại chỗ. Hội chứng Steven - Johnson.

Lưu ý

1. Thận trọng:

  • Trước khi sử dụng Nystatin, cho bác sĩ và dược sĩ của bạn biết nếu bạn bị dị ứng với Nystatin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc. Nói với bác sĩ và dược sĩ những thuốc mà bạn đang dùng, bao gồm cả vitamin.

  • Trao đổi với bác sĩ về việc dùng thuốc nếu bạn đang mang thai và cho con bú.

Quá liều

Rửa dạ dày, sau đó dùng thuốc tẩy và điều trị hỗ trợ thích hợp.

Bảo quản

  • Giữ thuốc dạng viên nén và dạng lỏng trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em.

  • Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp.

  • Với thuốc bột và viên ngậm, viên đặt âm đạo và kem bôi âm đạo ở trong tủ lạnh, không được để chúng bị đông lạnh.

Tương tác

  • Bị mất tác dụng kháng Candida Albicans nếu dùng đồng thời Riboflavin Phosphat.

  • Khi dùng Nystatin theo đường uống, tránh dùng các thuốc làm thay đổi nhu động ruột, các thuốc bao niêm mạc tiêu hóa vì làm cản trở tác dụng của Nystatin.