Hiển thị tất cả Hướng dẫn sử dụng Chống chỉ định Tác dụng phụ Lưu ý Quá liều Bảo quản Tương tác

Hình ảnh thuốc

Tóm tắt thuốc

Số đăng ký:

VN-4941-07

Đóng gói:

Hộp 1 lọ 17ml

Tiêu chuẩn:

Tuổi thọ:

Quốc gia sản xuất:

Công ty đăng ký:

Quốc gia đăng ký:

Loại thuốc:

Thuốc chống ung thư

Hướng dẫn sử dụng

  • Liều lượng :

Ðiều trị đầu tay ung thư biểu mô buồng trứng: 

 Trong khi một số phác đồ điều trị khác đang được đánh giá, phác đồ được khuyến cáo là phối hợp Paclitaxel 175mg/m2 IV/3 giờ, sau đó cisplatine 75mg/m2, mỗi 3 tuần, hoặc Paclitaxel 135mg/m2 , trong 24 giờ, sau đó dùng cisplatine 75mg/m2 , với khoảng cách là 3 tuần giữa 2 đợt điều trị. 

Ðiều trị thứ nhì ung thư biểu mô buồng trứng và ung thư biểu mô vú : 
Liều Paclitaxel được khuyến cáo là 175mg/m2 , trong 3 giờ, với khoảng cách là 3 tuần giữa 2 đợt điều trị. Sau lần dùng Paclitaxel đầu, các liều sau đó nên được điều chỉnh tùy theo mức độ dung nạp của từng bệnh nhân. 

Ðiều trị ung thư phổi không phải tế bào nhỏ: 

Liều Paclitaxel được khuyến cáo là 175mg/m2 truyền tĩnh mạch trong 3 giờ, sau đó cisplatine 80mg/m2, với khoảng cách là 3 tuần giữa hai đợt điều trị. Sau liều đầu tiên, phải điều chỉnh lại liều lượng tùy theo sự dung nạp của bệnh nhân. 

Cho tất cả các chỉ định: 

Chỉ dùng Paclitaxel khi số lượng bạch cầu trung tính ≥ 1.500/mm3 và số lượng tiểu cầu ≥ 100.000/mm3 . Những bệnh nhân bị giảm bạch cầu trung tính nặng (số lượng bạch cầu trung tính < 500/mm3 trong 7 ngày hoặc hơn) hoặc bị bệnh lý thần kinh ngoại biên nặng, liều phải được giảm 20% trong các lần điều trị tiếp theo. 

Trước khi dùng Paclitaxel, tất cả bệnh nhân phải được điều trị dự phòng bằng corticọde, thuốc kháng histamine và thuốc đối kháng thụ thể H2. Chẳng hạn có thể dùng 130mg prednisolone đường uống hoặc 20mg dexamethasone đường uống khoảng từ 12 đến 6 giờ trước khi truyền Paclitaxel, 5mg dexchlorpheniramine IV và 300mg cimetidine hoặc 50mg ranitidine IV 30 đến 60 phút trước khi truyền Paclitaxel. 

Paclitaxel phải được truyền nhờ vào một bộ phận lắp ống nối với một màng vi lọc có đường kính ≤ 0,22 micrometre. 

Thông tin về dược chất

Chống chỉ định

  • Không dùng cho người bệnh quá mẫn với Paclitaxel hay với bất kỳ thành phần nào của chế phẩm, đặc biệt là quá mẫn với dầu Cremophor EL. Chú ý là hầu hết người bệnh đều quá mẫn không ít thì nhiều với dầu Cremophor EL.

  • Không dùng cho người bệnh có số lượng bạch cầu trung tính < 1500/mm3 (1,5 x 109/lít) hoặc có biểu hiện rõ bệnh lý thần kinh vận động.

  • Không dùng cho người mang thai hay đang cho con bú.

Tác dụng phụ

Đau, đỏ, sưng hoặc lở loét ở vị trí tiêm, yếu ớt, đau cơ hoặc khớp, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, lở loét trong miệng, tê, rát hay ngứa ran ở bàn tay hoặc bàn chân, da nhợt nhạt, mệt mỏi quá mức, bầm tím hoặc chảy máu bất thường, tức ngực, nhịp tim chậm hoặc không đều, ngất xỉu, cứng, tăng sắc tố hoặc lột da ở vị trí tiêm, phồng rộp hoặc bong tróc da. Paclitaxel có thể gây ra các tác dụng phụ khác. Gọi cho bác sĩ nếu bạn có bất kỳ vấn đề bất thường nào trong khi sử dụng thuốc.

Lưu ý

1. Thận trọng:

Thận trọng khi dùng thuốc cho các đối tượng sau: Người bệnh có rối loạn hoặc suy chức năng gan; người có bệnh tim; người quá mẫn với Cremophor EL. Trong chế phẩm có tá dược là Cremophor EL. Chất này có nhiều khả năng gây ra các đáp ứng kiểu phản vệ do làm giải phóng nhiều Histamin. Do đó, cần dùng thuốc dự phòng quá mẫn trước khi điều trị và cần chuẩn bị sẵn sàng để đối phó với các đáp ứng phản vệ.

Nếu bạn đang có phẫu thuật, kể cả phẫu thuật nha khoa, cho bác sĩ hoặc nha sĩ biết bạn đang tiêm Paclitaxel. Không lái xe hay vận hành máy móc trong thời gian thuốc có tác dụng. Hạn chế đồ uống có cồn. Paclitaxel làm giảm khả năng chống lại nhiễm trùng của cơ thể, cần giữ vệ sinh và hạn chế tiếp xúc với đám đông để giảm thiểu nguy cơ mắc các bệnh nhiễm trùng. Paclitaxel có thể gây chóng mặt, choáng váng và ngất xỉu khi thay đổi đột ngột tư thế.

  • Phụ nữ có thai: Không có số liệu về việc sử dụng Paclitaxel cho phụ nữ có thai. Như tất cả các tác nhân gây độc tế bào khác, Paclitaxel có thể gây độc cho bào thai. Chống chỉ định Paclitaxel cho phụ nữ có thai. Khuyên bệnh nhân không có thai trong thời gian điều trị bằng Paclitaxel. Trường hợp có thai, bệnh nhân phải báo ngay cho bác sĩ điều trị biết.

  • Bà mẹ cho con bú: Không biết Paclitaxel có được bài tiết qua sữa mẹ hay không. Chống chỉ định Paclitaxel trong thời gian cho con bú. Phải ngưng cho con bú trong thời gian điều trị bằng Paclitaxel.

  • Trẻ em: Tính an toàn và hiệu quả của Paclitaxel chưa được thiết lập ở những bệnh nhân nhi.

  • Người cao tuổi: Các bệnh nhân cao tuổi được điều trị bằng Paclitaxel có tỉ lệ mắc các biến cố tim mạch, giảm bạch cầu cấp và các bệnh thần kinh nghiêm trọng cao hơn.

Quá liều

Các triệu chứng của quá liều có thể bao gồm: da nhợt nhạt, khó thở, mệt mỏi quá mức, đau họng, sốt, ớn lạnh và các dấu hiệu nhiễm trùng khác, bầm tím hoặc chảy máu bất thường, tê, nóng rát, ngứa ran bàn tay và/hoặc bàn chân, lở loét trong miệng. Nếu nạn nhân hôn mê hoặc không thở được, cần gọi cấp cứu ngay lập tức.

Bảo quản

  • Thuốc được lưu giữ tại bệnh viện. Lọ thuốc chưa mở nắp phải được bảo quản trong bao bì của nó, ở nhiệt độ 15 - 25oC, tránh ánh sáng.

  • Trong trường hợp bảo quản trong tủ lạnh (trước khi mở nắp lọ), có thể thấy thuốc bị đóng cặn. Bình thường khi pha thuốc trong dung môi ở nhiệt độ phòng thì phần cặn này sẽ được hòa tan trở lại, có thể phải lắc hay không cần lắc và chất lượng thuốc không bị thay đổi. Nếu sau khi lắc mà thuốc vẫn không tan hay thấy vẫn còn những cặn lắng không tan thì phải hủy, không được sử dụng. Có thể bảo quản thuốc trong tủ đông.

Tương tác

  • Nếu dùng Paclitaxel sau Cisplatine sẽ làm tăng nguy cơ gây suy tủy. Sự thanh thải của Paclitaxel được ghi nhận giảm 20% nếu Paclitaxel được dùng sau Cisplatine.

  • Sự chuyển hóa của Paclitaxel bị ức chế ở bệnh nhân được điều trị đồng thời với Ketoconazole. Thận trọng khi dùng Paclitaxel cho bệnh nhân được điều trị đồng thời bằng Ketoconazole.