Hiển thị tất cả Hướng dẫn sử dụng Thông tin dược chất Chống chỉ định Tác dụng phụ Lưu ý Quá liều Bảo quản Tương tác

Hình ảnh thuốc

Tóm tắt thuốc

Số đăng ký:

VN1-019-07

Đóng gói:

Hộp 10 vỉ x 10 viên

Tiêu chuẩn:

Tuổi thọ:

Quốc gia sản xuất:

Công ty đăng ký:

Quốc gia đăng ký:

Loại thuốc:

Thuốc chữa bệnh đường ruột (chống viêm)

Hướng dẫn sử dụng

Liều lượng và cách dùng:

Dùng đường trực tràng.

Ðiều trị cấp: Ðiều trị cấp tới 4 g/ngày, chia làm 2 - 3 lần.

Ðiều trị duy trì: Liều khởi đầu nên dùng 1,5 g/ngày, chia làm 2 - 3 lần.

Thuốc dùng trong 3 - 6 tuần hoặc đến khi bệnh thuyên giảm trên lâm sàng hoặc soi đại tràng Sigma. Hiệu quả điều trị khi dùng thuốc trên 6 tuần chưa được xác định, nhưng một số người bệnh đã dùng thuốc đường trực tràng trên 1 năm.

Thông tin về dược chất

1. Loại thuốc:

Thuốc chữa bệnh đường ruột (chống viêm)

2. Dạng thuốc và Hàm lượng:

  • Thuốc đạn: 250 mg, 500 mg, 1 g.

  • Hỗn dịch để thụt trực tràng: 1 g/100 ml, 2 g/60 ml, 4 g/60 ml.

  • Viên bao tan trong ruột: 250 mg, 400 mg, 500 mg.

3. Dược lý và Cơ chế tác dụng:

Mesalazin (acid 5 - Aminosalicylic, 5 - ASA) được coi là phần có hoạt tính của Sulfasalazin. Thuốc có tác dụng chống viêm đường tiêu hóa. Do đáp ứng viêm thường phức tạp, cơ chế tác dụng chính xác của Mesalazin chưa được rõ, nhưng hình như thuốc tác dụng tại chỗ hơn là tác dụng toàn thân. Mesalazin ức chế Cyclooxygenase, làm giảm tạo thành Prostaglandin trong đại tràng. Nhờ vậy, thuốc có tác dụng ức chế tại chỗ chống lại việc sản xuất các chất chuyển hóa của acid Arachidonic, các chất này tăng ở những người bị viêm ruột mạn tính. Các chế phẩm của Mesalazin có thể có tác dụng tốt với người bệnh nhạy cảm với Sulfasalazin. Dạng thuốc thụt của Mesalazin có tác dụng tương tự Sulfasalazin dạng uống hoặc Hydrocortison dạng thụt ở những người viêm loét đại tràng đoạn cuối nhẹ và vừa. Những người kháng với Sulfasalazin dạng uống và Hydrocortison dạng uống hoặc dạng dùng qua trực tràng có thể đáp ứng với Mesalazin dạng dùng đường trực tràng. Dùng Mesalazin đường trực tràng phối hợp với Sulfasalazin dạng uống hoặc Corticoid có thể tăng hiệu quả điều trị, nhưng cũng tăng nguy cơ bị các tác dụng không mong muốn.

4. Dược động học

Mesalazin hấp thu kém khi dùng đường trực tràng (chỉ khoảng 15% liều đã dùng). Hấp thu phụ thuộc vào thời gian lưu giữ thuốc ở trực tràng, pH và thể tích hỗn dịch Mesalazin và tình trạng bệnh. Dung dịch trung tính hấp thu tốt hơn dung dịch acid. Hỗn dịch Mesalazin thường được lưu giữ trong trực tràng khoảng 3,5 - 12 giờ sau khi thụt; thuốc lưu giữ lâu sẽ tăng hấp thu. Dạng thuốc đạn Mesalazin thường được lưu giữ trong trực tràng từ 1 - 3 giờ sau khi dùng.

Khoảng 70 ± 10% Mesalazin dạng uống hấp thu ở đoạn đầu ruột non khi dùng dưới dạng viên không bao hoặc không liên kết với một chất mang; một số có thể hấp thu ở đoạn cuối ruột non, nhưng Mesalazin hấp thu kém ở đại tràng. Một số dạng thuốc uống khác được bào chế để có thể giải phóng Mesalazin đến chỗ viêm xa hơn. Sau khi uống dạng thuốc này, khoảng 50% Mesalazin được giải phóng ở ruột non và 50% ở đại tràng, mặc dù lượng thuốc giải phóng có thể thay đổi tùy từng người bệnh. Khoảng 25 ± 10% Mesalazin giải phóng hấp thu khi uống, sau đó thải trừ chủ yếu ở thận, phần thuốc không hấp thu được bài tiết qua phân.

5. Chỉ định:

Ðiều trị viêm loét đại tràng đoạn cuối nhẹ đến trung bình, viêm đại tràng Sigma, viêm trực tràng

Chống chỉ định

  • Tiền sử mẫn cảm với các Salicylat hoặc thận mẫn cảm với Sulfasalazin.

  • Suy thận nặng và rối loạn chức năng gan.

  • Hẹp môn vị, tắc ruột.

  • Trẻ em dưới 2 tuổi.

Tác dụng phụ

1. Tác dụng không mong muốn (ADR):

Các tác dụng không mong muốn thường gặp nhất là ỉa chảy, buồn nôn, nhức đầu, tỷ lệ mỗi loại khoảng 2 - 3% trong số người bệnh được điều trị.

  • Thường gặp, ADR > 1/100

    • Toàn thân: Nhức đầu.

    • Tiêu hóa: ỉa chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng.

    • Da: Mày đay, ngoại ban.

  • Hiếm gặp, ADR < 1/1000

    • Máu: Giảm bạch cầu, giảm bạch cầu hạt.

    • Tuần hoàn: Viêm cơ tim.

    • Da: Nhạy cảm với ánh sáng.

    • Gan: Tăng Transaminase.

    • Cơ xương: Ðau khớp.

    • Thần kinh: Bệnh thần kinh.

    • Tiết niệu: Viêm thận.

    • Phản ứng khác: Rụng tóc, viêm tụy.

2. Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Ngừng điều trị nếu có dấu hiệu hoặc nghi ngờ có loạn tạo máu.

Lưu ý

1. Thận trọng:

1. Thận trọng:

Ðã có thông báo loạn tạo máu nghiêm trọng khi dùng Mesalazin nhưng rất hiếm gặp. Cần theo dõi về huyết học, nếu người bệnh có chảy máu không rõ nguyên nhân, có các vết thâm tím, ban xuất huyết, thiếu máu, sốt hoặc viêm họng.

2. Thời kỳ mang thai:

Thận trọng khi dùng cho người mang thai và chỉ dùng khi lợi ích hơn hẳn nguy cơ có thể xảy ra. Chưa có tư liệu về khả năng gây quái thai của thuốc, nhưng có lượng Mesalazin rất thấp đi qua nhau thai.

3. Thời kỳ cho con bú:

Thận trọng trong thời kỳ con bú và chỉ dùng khi lợi ích hơn hẳn nguy cơ có thể xảy ra.

Quá liều

Không có thuốc giải độc đặc hiệu, có thể tiêm truyền tĩnh mạch các chất điện giải để tăng lợi tiểu.

Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ phòng (15 - 25 độ C), tránh ánh sáng.

Tương tác

  • Dùng đồng thời với Sulfasalazin dạng uống có thể gây tăng nguy cơ độc với thận.

  • Ðã có thông báo tăng thời gian Prothrombin ở người bệnh đang dùng Warfarin.