Hiển thị tất cả Hướng dẫn sử dụng Chống chỉ định Tác dụng phụ Lưu ý Quá liều Bảo quản Tương tác

Hình ảnh thuốc

Tóm tắt thuốc

Số đăng ký:

VN-1906-06

Đóng gói:

Chai 100 viên

Tiêu chuẩn:

Tuổi thọ:

Quốc gia sản xuất:

Công ty đăng ký:

Quốc gia đăng ký:

Loại thuốc:

Hormon tuyến giáp và các thuốc kháng giáp

Hướng dẫn sử dụng

Propylthiouracil dùng uống; liều hàng ngày thường chia đều thành 3 liều nhỏ uống cách nhau khoảng 8 giờ. Trong một số trường hợp khi cần liều hàng ngày lớn hơn 300mg, có thể uống với khoảng cách gần hơn (ví dụ, cách 4 hoặc 6 giờ 1 lần).

Ðiều trị tăng năng tuyến giáp ở người lớn

  • Liều ban đầu thường dùng cho người lớn là 300 - 450mg, chia thành liều nhỏ uống cách nhau 8 giờ, đôi khi người bệnh có tăng năng tuyến giáp nặng và/hoặc bướu giáp rất lớn có thể cần dùng liều ban đầu 600 - 1200mg mỗi ngày. Nói chung, khi hoàn toàn kiểm soát được triệu chứng, thì tiếp tục điều trị với liều ban đầu trong khoảng 2 tháng.

  • Phải hiệu chỉnh cẩn thận liều tiếp sau, tùy theo dung nạp và đáp ứng điều trị của người bệnh. Liều duy trì đối với người lớn thay đổi, thường xê dịch từ một phần ba đến hai phần ba liều ban đầu. Liều duy trì thường dùng đối với người lớn là 100 - 150mg/ngày, chia thành liều nhỏ uống cách nhau 8 - 12 giờ.

Ðiều trị cơn nhiễm độc giáp ở người lớn

  • Liều Propylthiouracil thường dùng là 200mg, cứ 4 - 6 giờ uống một lần trong ngày thứ nhất; khi hoàn toàn kiểm soát được triệu chứng thì giảm dần tới liều duy trì thường dùng.

Ðiều trị tăng năng tuyến giáp ở trẻ em

  • Liều ban đầu thường dùng là 5 - 7mg/kg/ngày, chia thành những liều nhỏ, uống cách nhau 8 giờ, hoặc 50 - 150mg mỗi ngày ở trẻ em 6 - 10 tuổi, và 150 - 300mg hoặc 150mg/m2 mỗi ngày cho trẻ em 10 tuổi hoặc lớn hơn.

  • Liều duy trì cho trẻ em: 1/3 đến 2/3 của liều ban đầu, chia thành liều nhỏ uống cách nhau 8 - 12 giờ.

  • Ðể điều trị tăng năng tuyến giáp ở trẻ sơ sinh, liều khuyên dùng là 5 - 10mg/kg/ngày.

  • Người cao tuổi: Nên dùng liều thấp hơn; liều đầu tiên: 150 - 300mg/ngày.

Liều cho bệnh nhân suy thận:

  • Ðộ thanh thải Creatinin: 10 - 50 ml/phút: Liều bằng 75% liều thường dùng.

  • Ðộ thanh thải Creatinin dưới 10 ml/phút: Liều bằng 50% liều thường dùng.

Thông tin về dược chất

Chống chỉ định

  • Các bệnh về máu nặng có trước (thí dụ mất bạch cầu hạt, thiếu máu bất sản...).

  • Viêm gan.

  • Mẫn cảm với Propylthiouracil hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ

Rụng tóc, vị giác thay đổi, tê, cảm giác bị đốt hoặc ngứa ran ở tay hoặc chân, đau khớp hoặc cơ bắp, hoa mắt, sưng cổ, đau họng, sốt, ớn lạnh, ho hoặc các dấu hiệu nhiễm trùng khác, đau đầu, phát ban da, nổi mề đay, mụn nước, nổi da gà hoặc bong tróc da, da sạm màu, nước tiểu màu nâu hoặc sủi bọt, sưng mặt, mắt, bụng, cánh tay, bàn tay, bàn chân, mắt cá chân hoặc cẳng chân, tức ngực, khó thở hoặc thở khò khè, ho ra máu. Propylthiouracil có thể gây ra các tác dụng phụ khác. Gọi cho bác sĩ nếu bạn có bất kỳ vấn đề bất thường nào khi dùng thuốc.

Lưu ý

1. Thận trọng:

Phải theo dõi chặt chẽ người bệnh đang dùng Propylthiouracil về chứng mất bạch cầu hạt và hướng dẫn người bệnh phải đi khám ngay nếu thấy có những dấu hiệu hoặc triệu chứng gợi ý về nhiễm khuẩn, như viêm họng, phát ban ở da, sốt, rét run, nhức đầu, hoặc tình trạng bứt dứt khó chịu toàn thân. Ðiều đặc biệt quan trọng là phải theo dõi cẩn thận những dấu hiệu và triệu chứng này trong giai đoạn đầu dùng Propyl - Thiouracil, nếu xảy ra mất bạch cầu hạt do Propylthiouracil thì thường trong 2 - 3 tháng đầu điều trị.

Cũng có thể xảy ra giảm bạch cầu, giảm lượng tiểu cầu hoặc thiếu máu không tái tạo (giảm toàn thể huyết cầu). Phải đếm bạch cầu và làm công thức bạch cầu cho những người bệnh sốt hoặc viêm họng, hoặc có những dấu hiệu khác của bệnh khi đang dùng thuốc.

Vì nguy cơ mất bạch cầu hạt tăng lên theo tuổi, một số nhà lâm sàng khuyên dùng thuốc thận trọng cho người bệnh trên 40 tuổi.

Phải dùng Propylthiouracil hết sức thận trọng ở người bệnh đang dùng những thuốc khác đã biết là có khả năng gây mất bạch cầu hạt.

Vì Propylthiouracil có thể gây giảm Prothrombin - huyết và chảy máu, phải theo dõi thời gian Prothrombin trong khi điều trị với thuốc, đặc biệt trước khi phẫu thuật.

Ðối với người bệnh có triệu chứng gợi ý rối loạn chức năng gan (ví dụ, chán ăn, ngứa, đau ở hạ sườn phải), có thể có những phản ứng gan gây tử vong (tuy hiếm gặp) ở những người bệnh dùng Propylthiouracil.

  • Phụ nữ có thai: Propylthiouracil qua nhau thai, có thể gây độc cho thai (bướu giáp và suy giáp cho thai). Nếu phải dùng thuốc, cần điều chỉnh liều cẩn thận, đủ nhưng không quá cao. Vì rối loạn chức năng tuyến giáp giảm xuống ở nhiều phụ nữ khi thai nghén tiến triển, có thể giảm liều, và ở một số người bệnh, có thể ngừng dùng Propylthiouracil 2 - 3 tuần trước khi sinh. Nếu dùng Propylthiouracil trong thời kỳ mang thai hoặc nếu có thai trong khi đang dùng thuốc, phải báo cho người bệnh biết về mối nguy cơ tiềm tàng đối với thai.

  • Bà mẹ cho con bú: Propylthiouracil phân bố vào sữa. Vì có khả năng gây tác dụng không mong muốn nghiêm trọng cho trẻ nhỏ bú mẹ, Propylthiouracil bị chống chỉ định đối với người cho con bú.

Quá liều

Các triệu chứng của quá liều có thể bao gồm: buồn nôn, nôn, đau bụng, đau đầu, sốt, đau khớp, ngứa, sưng bàn tay, cánh tay, bàn chân, mắt cá chân hoặc cẳng chân, đau họng, sốt, ớn lạnh và các dấu hiệu nhiễm trùng khác, bầm tím hoặc chảy máu bất thường, phồng rộp hoặc bong tróc da, tê, rát hoặc ngứa ran ở tay hoặc chân, vàng da hoặc mắt, ăn mất ngon, đau ở phần trên bên phải dạ dày, ngứa, bầm tím hoặc chảy máu bất thường, mệt mỏi quá mức, yếu ớt. Nếu nạn nhân hôn mê hoặc không thở được, cần gọi cấp cứu ngay lập tức.

Bảo quản

Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em. Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp.

Tương tác

Propylthiouracil có thể gây giảm Prothrombin - huyết và như vậy có thể làm tăng tác dụng của thuốc chống đông.