Hình ảnh thuốc
Tóm tắt thuốc
Số đăng ký:
VN-7907-03Đóng gói:
Hộp 2 vỉ x 14 viênTiêu chuẩn:
Tuổi thọ:
Quốc gia sản xuất:
Công ty đăng ký:
Quốc gia đăng ký:
Loại thuốc:
Thuốc chống sa sút trí tuệHướng dẫn sử dụng
-
Uống: 4 mg, ngày 2 lần trong 4 tuần.
-
Duy trì: 8 mg ngày 2 lần trong ít nhất 4 tuần, tối đa: 12 mg ngày 2 lần.
-
Uống thuốc trong bữa ăn.
-
Suy thận trung bình: 4 mg ngày 1 lần, trong ít nhất 1 tuần, có thể 4 mg ngày 2 lần trong ít nhất 4 tuần, tối đa 8 mg ngày 2 lần.
Thông tin về dược chất
1. Loại thuốc:
Chống sa sút trí tuệ
2. Dạng thuốc và Hàm lượng:
Viên nén bao phim: 4mg, 8mg, 12mg
Dung dịch uống: 4mg/ml
Thường dùng dạng Galantamin Hydrobromid
3. Dược lý và Cơ chế tác dụng:
Galantamin là chất ức chế Acetylcholinesterase có tính chất cạnh tranh và hồi phục được. Galantamin gắn thuận nghịch và làm bất hoạt Acetylcholinesterase, do đó ức chế thủy phân Acetylcholin, làm tăng nồng độ Acetylcholin tại Sinap Cholinegic. Ngoài ra, thuốc còn làm tăng hoạt tính của Acetylcholin trên thụ thể Nicotinic. Sự thiếu hụt Acetylcholin ở vỏ não, nhân trám và hải mã được coi là một trong những đặc điểm sinh lí bệnh sớm của bệnh Alzheimer, gây sa sút trí tuệ và suy giảm nhận thức. Chất kháng Cholinesterase như Galantamin làm tăng hàm lượng Acetylcholin nên làm giảm diễn biến của bệnh. Tác dụng của Galantamin có thể giảm khi quá trình bệnh tiến triển và chỉ còn ít nơron tiết Acetylcholin còn hoạt động.
4. Dược động học:
Galantamin hấp thu nhanh và hoàn toàn. Sinh khả dụng của thuốc khi dùng qua đường uống khoảng 90%. Sinh khả dụng của viên nén cũng giống sinh khả dụng của dung dịch uống. Thức ăn không tác động đến diện tích dưới đường cong (AUC) nhưng nồng độ tối đa (Cmax) giảm khoảng 25% và thời gian đạt nồng độ đỉnh (Tmax) bị chậm khoảng 1,5 giờ.
Thuốc đạt được nồng độ đỉnh sau khi uống 1 giờ.
Galantamin liên kết với protein huyết tương thấp, khoảng 18%. Thể tích phân bố trung bình của thuốc là 175 lít.
Galantamin chuyển hóa ở gan thông qua Cytochrom P450 (chủ yếu do Isoenzym 2D6 và 3A4) và liên hợp Glucuronic.
Khoảng 20% Galantamin thải trừ qua thận dưới dạng không đổi trong vòng 24 giờ ở người có chức năng thận bình thường (biểu thị độ thanh thải thận 65ml/phút), khoảng 20 – 25% độ thanh thải toàn bộ huyết tương là 300ml/phút. Nửa đời của Galantamin là 5 – 7 giờ.
Suy gan: Ở người suy gan vừa, sau khi uống 1 liều Galantamin, độ thải Galantamin bị giảm khoảng 25% so với người bình thường.
Suy thận: sau 1 liều duy nhất 8mg, AUC tăng khoảng 37% ở người suy thận vừa và 67% ở người suy thận nặng so với người bình thường.
Người cao tuổi: nồng độ Galantamin cao hơn so với người khỏe mạnh 30 – 40%.
5. Chỉ định:
Galantamin được dùng để điều trị chứng sa sút trí tuệ từ nhẹ đến trung bình trong bệnh Alzheimer.
Chống chỉ định
-
Mẫn cảm với thuốc.
-
Suy gan nặng.
-
Suy thận nặng (độ thanh thải Creatinin dưới 9ml/phút).
Tác dụng phụ
1. Tác dụng không mong muốn (ADR):
-
Thường gặp, ADR > 1/100 Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, chán ăn, sụt cân, đau bụng, khó tiêu.
-
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
-
Tim mạch: nhịp tim chậm, hạ huyết áp tư thế, suy tim, bloc nhĩ thất, hồi hộp, rung nhĩ, khoảng QT kéo dài, bloc nhánh nhịp nhĩ nhanh, ngất.
-
Tiêu hóa: khó tiêu, viêm dạ dày – ruột, chảy máu tiêu hóa, khó nuốt, tăng tiết nước bọt, nấc.
-
Thần kinh trung ương: chóng mặt, mệt mỏi, nhức đầu, run, giật cơ, co giật, trầm cảm, mất ngủ, ngủ gà, lú lẫn, hội chứng loạn thần.
-
Tiết niệu: tiểu tiện không kiềm chế được, tiểu tiện nhiều lần, đi tiểu đêm, đái máu, viêm đường tiết niệu, bí tiểu tiện, sỏi thận.
-
Chuyển hóa: tăng đường huyết, tăng Phosphatase kiềm.
-
Khác: thiếu máu, chảy máu, ban đỏ, chảy máu cam, giảm tiểu cầu, viêm mũi.
-
-
Hiếm gặp, ADR < 1/1000 : thủng thực quản.
2. Hướng dẫn cách xử trí (ADR):
Các tác dụng không mong muốn trên đường tiêu hóa (nôn, buồn nôn, tiêu chảy, chán ăn, sụt cân) thường gặp nhất và tăng theo liều dùng. Để giảm bớt các tác dụng không mong muốn này, nên dùng Galantamin vào bữa ăn, dùng thuốc chống nôn, uống đủ nước.
Lưu ý
1. Thận trọng:
1. Thận trọng :
Cũng như các thuốc kích thích hệ Cholinergic khác, cần sử dụng thận trọng Galantamin trên các đối tượng sau:
-
Trên hệ tim mạch: thuốc gây chậm nhịp tim, bloc nhĩ – thất nên cần đặc biệt thận trọng đối với người có loạn nhịp trên thất và người đang dùng các thuốc làm chậm nhịp tim. Tác dụng không mong muốn trên tim mạch cần thận trọng với bất kì đối tượng nào.
-
Trên hệ tiêu hóa: thuốc làm tăng tiết dịch vị, cần sử dụng thận trọng trên các đối tượng có nguy cơ cao như người có tiền sử loét dạ dày – tá tràng, người đang dùng thuốc chống viêm không Steroid (NSAIDs).
-
Trên hệ tiết niệu: do tác động trên hệ Cholinergic nên thuốc có thể gây bí tiểu tiện.
-
Trên hệ thần kinh: thuốc có khả năng làm tăng nguy cơ co giật, động kinh thứ phát do kích thích hệ Cholinergic.
-
Trên hệ hô hấp: thuốc gây tác động trên hệ Cholinergic nên hệ Cholinergic nên phải thận trọng đối với người có tiền sử bệnh hen hoặc bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính.
Thận trọng khi dùng Galantamin cho người suy gan hoặc suy thận từ nhẹ đến trung bình.
Cần thận trọng khi gây mê dùng thuốc Succinylcholin và các thuốc chẹn thần kinh cơ khác ở người đang dùng Galantamin vì thuốc này có thể làm tăng tác dụng của thuốc gây giãn cơ.
2. Thời kỳ mang thai:
Chưa có nhiều trên người mang thai. Nghiên cứu trên động vật cho thấy cho thấy Galantamin làm chậm quá trình phát triển của bào thai và động vật mới sinh. Cần thận trọng khi dùng cho người mang thai.
3. Thời kỳ cho con bú:
Chưa xác định được Galantamin có qua sữa mẹ hay không. Tuy nhiên, không chỉ định dùng thuốc đối với phụ nữ thời kỳ cho con bú hoặc khi dùng Galantamin không nên cho con bú.
Quá liều
Biểu hiện quá liều Galantamin tương tự như biểu hiện quá liều các thuốc kích thích Cholinergic khác. Thuốc tác động trên thần kinh trung ương, hệ phó giao cảm và thần kinh cơ với các triệu chứng như: buồn nôn, nôn, co thắt đường tiêu hóa, tiêu chảy, tăng tiết dịch dịch (chảy nước mắt, nước mũi, tăng tiết nước bọt, mồ hôi), nhịp tim chậm, tụt huyết áp, co giật, liệt cơ hoặc co cứng cơ, suy hô hấp và có thể gây tử vong.
Giải độc đặc hiệu bằng thuốc kháng Cholinergic như dùng Atropin tiêm tĩnh mạch bắt đầu từ 0,5 đến 1,0mg, cho đến khi có đáp ứng. Đồng thời sử dụng các biện pháp điều trị hỗ trợ ngộ độc chung. Chưa biết Galantamin cùng các chất chuyển hóa có bị loại bỏ bằng thẩm phân không (thẩm phân màng bụng, thận nhân tạo).
Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ từ 15 – 30 độ C, tốt nhất ở 25 độ C.
Tương tác
-
Tương tác dược lực học:
-
Khi gây mê: Galantamin hiệp đồng tác dụng với các thuốc giãn cơ kiểu Succinylcholin dùng trong phẫu thuật.
-
Thuốc kháng Cholinergic: đối kháng với tác dụng của Galantamin.
-
Thuốc kích thích Chilinergic (chất chủ vận Cholinergic hoặc chất ức chế Cholinestestarase): hiệp đồng tác dụng khi dùng đồng thời.
-
Thuốc chống viêm không Steroid (NSAIDs): Galantamin gây tăng tiết dịch đường tiêu hóa, hiệp đồng tác dụng không mong muốn trên hệ tiêu hóa của NSAIDs, tăng nguy cơ chảy máu tiêu hóa.
-
Các thuốc làm chậm nhịp tim như digoxin và các chất ức chế beta: có khả năng xảy ra tương tác với Galantamin.
-
-
Tương tác dược động học:
-
Các thuốc cảm ứng hoặc ức chế Cytochrom P450 có thể làm thay đổi chuyển hóa Galantamin, gây tương tác dược động học.
-
Cimetidin, Paroxetin: làm tăng sinh khả dụng của Galantamin.
-
Erythromycin, Ketoconazol: làm tăng diện tích dưới đường cong nồng độ - thời gian của Galantamin.
-
Amitriptylin, Fluoxetin, Fluvoxamin, quinidin: làm giảm thanh thải Galantamin.
-