Hiển thị tất cả Hướng dẫn sử dụng Chống chỉ định Tác dụng phụ Lưu ý Quá liều Bảo quản Tương tác

Hình ảnh thuốc

Tóm tắt thuốc

Số đăng ký:

VN-0625-06

Đóng gói:

Hộp 10 ống x 2ml

Tiêu chuẩn:

Tuổi thọ:

Quốc gia sản xuất:

Công ty đăng ký:

Quốc gia đăng ký:

Loại thuốc:

Thuốc lợi tiểu quai

Hướng dẫn sử dụng

1. Ðiều trị phù

Trong trường hợp cấp cứu, hoặc khi không dùng được đường uống, có thể tiêm bắp hoặc tĩnh mạch chậm 20 - 40mg hoặc cần thiết có thể cao hơn. Nếu liều lớn hơn 50mg thì nên tiêm truyền tĩnh mạch chậm. Ðể chữa phù phổi, liều tiêm tĩnh mạch chậm ban đầu là 40mg. Nếu đáp ứng chưa thoả đáng trong vòng một giờ, liều có thể tăng lên 80mg, tiêm tĩnh mạch chậm.

Với trẻ em liều thường dùng, đường tiêm là 0,5 - 1,5mg/kg/ngày, tới tối đa là 20mg/ngày.

2. Liệu pháp liều cao

Ðiều trị thiểu niệu - vô niệu trong suy thận cấp hoặc mãn, khi mức lọc của cầu thận dưới 20ml/phút, lấy 250 mg Furosemid pha loãng trong 250ml dịch truyền thích hợp, truyền trong một giờ. Nếu tác dụng lợi tiểu chưa đạt yêu cầu một giờ sau khi truyền xong liều có thể tăng lên 500 mg pha với số lượng dịch truyền phù hợp và thời gian truyền khoảng 2 giờ. Nếu tác dụng lợi tiểu chưa thoả đáng 1 giờ sau khi kết thúc lần thứ hai, thì cho liều thứ ba: 1g Furosemid được truyền tiếp trong 4 giờ, tốc độ truyền không quá 4mg/phút. Nếu liều tối đa 1 gam truyền tĩnh mạch không có tác dụng, người bệnh cần được lọc máu nhân tạo.

Thông tin về dược chất

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với Furosemid và với các dẫn chất Sulfo - Namid, ví dụ như Sulfamid chữa đái tháo đường.

  • Tình trạng tiền hôn mê gan, hôn mê gan.

  • Vô niệu hoặc suy thận do các thuốc gây độc đối với thận hoặc gan.

Tác dụng phụ

Chuột rút cơ bắp, yếu ớt, hoa mắt, nhầm lẫn, khát nước, đau dạ dày, nôn, mờ mắt, đau đầu, bồn chồn, táo bón, cảm sốt, viêm họng, ù tai, chảy máu bất thường hoặc bầm tím, mất thính giác, phát ban nặng kèm lột da, khó thở hoặc khó nuốt, giảm cân nhanh và quá mức. Cần gặp bác sĩ nếu các triệu chứng trở nên nghiêm trọng.

Lưu ý

1. Thận trọng:

Thận trọng với những người bệnh phì đại tuyến tiền liệt hoặc đái khó vì có thể thúc đẩy bí tiểu tiện cấp.

  • Phụ nữ có thai: Thiazid, các thuốc lợi tiểu dẫn chất Thiazid và các thuốc lợi tiểu quai đều qua hàng rào nhau thai vào thai nhi và gây rối loạn nước và chất điện giải cho thai nhi. Với Thiazid và dẫn chất nhiều trường hợp giảm tiểu cầu ở trẻ sơ sinh đã được thông báo. Nguy cơ này cũng xuất hiện sau khi sử dụng thuốc lợi tiểu quai như Furosemid và Bumetamid. Vì vậy, trong 3 tháng cuối thai kỳ, thuốc chỉ được dùng khi không có thuốc thay thế, và chỉ với liều thấp nhất trong thời gian ngắn.

  • Bà mẹ cho con bú: Dùng Furosemid trong thời kỳ cho con bú có nguy cơ ức chế tiết sữa. Trường hợp này nên ngừng cho con bú.

Quá liều

Nếu nạn nhân hôn mê hoặc không thở được, cần gọi cấp cứu ngay lập tức.

Bảo quản

  • Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em.

  • Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh nguồn nhiệt và ánh sáng trực tiếp.

  • Vứt bỏ dung dịch Furosemide không sử dụng sau 60 ngày.

Tương tác

Tương tác thuốc có thể xảy ra khi dùng Furosemid phối hợp với các thuốc sau:

  • Cephalothin, Cephaloridin vì tăng độc tính cho thận.

  • Muối Lithi làm tăng nồng độ Lithi/huyết, có thể gây độc. Nên tránh dùng nếu không theo dõi được Lithi huyết chặt chẽ.

  • Aminoglycozid làm tăng độc tính cho tai và thận. Nên tránh.

  • Glycozid tim làm tăng độc tính do hạ K+ máu. Cần theo dõi kali huyết và điện tâm đồ.

  • Thuốc chống viêm không Steroid làm giảm tác dụng lợi tiểu.

  • Corticosteroid làm tăng thải K+.

  • Các thuốc chữa đái tháo đường có nguy cơ gây tăng Glucose huyết. Cần theo dõi và điều chỉnh liều.

  • Thuốc giãn cơ không khử cực làm tăng tác dụng giãn cơ.

  • Thuốc chống đông làm tăng tác dụng chống đông.

  • Cisplatin làm tăng độc tính thính giác. Nên tránh.

  • Các thuốc hạ huyết áp làm tăng tác dụng hạ huyết áp. Nếu phối hợp cần điều chỉnh liều.

  • Ðặc biệt khi phối hợp với thuốc ức chế enzym chuyển Angiotensin, huyết áp có thể giảm nặng.