Hiển thị tất cả Hướng dẫn sử dụng Thông tin dược chất Chống chỉ định Tác dụng phụ Lưu ý Quá liều Bảo quản Tương tác

Hình ảnh thuốc

Tóm tắt thuốc

Số đăng ký:

VN-3526-07

Đóng gói:

Hộp 50 gói

Tiêu chuẩn:

Tuổi thọ:

Quốc gia sản xuất:

Công ty đăng ký:

Quốc gia đăng ký:

Loại thuốc:

Thuốc bảo vệ niêm mạc dạ dày chứa nhôm

Hướng dẫn sử dụng

Liều lượng và cách dùng:

Loét dạ dày hoặc loét tá tràng: Dùng 1 gói trước mỗi bữa ăn chính (sáng, trưa, tối), và 1 gói ngay khi trước khi đi ngủ.

Ngăn ngừa loét tá tràng tái phát: 1 gói mỗi ngày.

Phosphat máu cao: 1 gói trước mỗi bữa ăn chính (sáng, trưa, tối) và 1 gói trước lúc đi ngủ. Nếu ở tình trạng nhẹ hợn liều dùng hàng ngày có thể ít hơn.

Thông tin về dược chất

1. Loại thuốc

Thuốc bảo vệ niêm mạc dạ dày chứa nhôm

2. Dạng thuốc và Hàm lượng

Viên nén: 1g/viên; nhũ dịch: 0,5g và 1g/5ml.

3. Dược lý và Cơ chế tác dụng

Sucralfat là một muối nhôm của Sulfat Disacarid, dùng điều trị loét dạ dày. Cơ chế tác dụng của thuốc là tạo một phức hợp với các chất như Albumin và Fibrinogen của dịch rỉ kết dính với ổ loét, làm thành một hàng rào ngăn cản tác dụng của acid, Pepsin và mật. Sucralfat cũng gắn trên niêm mạc bình thường của dạ dày và tá tràng với nồng độ thấp hơn nhiều so với vị trí loét. Sucralfat còn ức chế hoạt động của Pepsin, gắn với muối mật, làm tăng sản xuất Prostaglandin E2 và dịch nhầy dạ dày.

Có tới 5% phần Disacarid và dưới 0,02% nhôm được hấp thu vào cơ thể sau khi uống một liều Sucralfat. Phần lớn thuốc được đào thải ra phân, chỉ có một lượng nhỏ sulfat Disacarid thải ra nước tiểu.

4. Chỉ định

  • Ðiều trị loét dạ dày tá tràng, viêm dạ dày mạn tính, loét lành tính.

  • Phòng tái phát loét tá tràng, phòng loét do stress.

  • Ðiều trị bệnh trào ngược dạ dày - thực quản.

Chống chỉ định

Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc

Tác dụng phụ

  • Thường gặp:

    • Tiêu hóa: Táo bón.

  • Ít gặp:

    • Tiêu hóa: Ỉa chảy, buồn nôn, nôn, đầy bụng, khó tiêu, đầy hơi, khô miệng.

    • Ngoài da: Ngứa, ban đỏ.

    • Thần kinh: Hoa mắt, chóng mặt, mất ngủ, buồn ngủ.

    • Các tác dụng phụ khác: Ðau lưng, đau đầu.

  • Hiếm gặp:

    • Phản ứng mẫn cảm: Mày đay, phù Quincke, khó thở, viêm mũi, co thắt thanh quản, mặt phù to.

    • Dị vật dạ dày.

Cách xử trí

Các tác dụng không mong muốn của Sucralfat ít gặp và cũng hiếm trường hợp phải ngừng thuốc.

Lưu ý

1. Thận trọng:

Dùng thận trọng ở người suy thận do nguy cơ tăng nồng độ nhôm trong huyết thanh; nhất là khi dùng dài ngày. Trường hợp suy thận nặng, nên tránh dùng.

Quá liều

Các triệu chứng quá liều bao gồm: khó tiêu, buồn nôn, nôn, đau bụng.

Khi thấy bệnh nhân có biểu hiện quá liều, cần gọi ngay cấp cứu và đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất.

Bảo quản

  • Bảo quản dưới 25oC.

  • Dạng nhũ dịch không để đóng băng.

  • Để xa tầm tay trẻ em.

Tương tác

Có thể dùng các Antacid cùng với Sucralfat trong điều trị loét tá tràng để giảm nhẹ chứng đau, nhưng không được uống cùng một lúc vì Antacid có thể ảnh hưởng đến sự gắn của Sucralfat trên niêm mạc. Nên dặn người bệnh uống Antacid trước hoặc sau khi uống Sucralfat một nửa giờ.

Các thuốc Cimetidin, Ranitidin, Ciprofloxacin, Norfloxacin, Ofloxacin, Digoxin, Warfarin, Phenytoin, Theophylin, Tetracyclin khi uống cùng với Sucralfat sẽ bị giảm hấp thu. Vì vậy phải uống những thuốc này 2 giờ trước hoặc sau khi uống Sucralfat.