Hiển thị tất cả Hướng dẫn sử dụng Chống chỉ định Tác dụng phụ Lưu ý Quá liều Bảo quản Tương tác

Hình ảnh thuốc

Tóm tắt thuốc

Số đăng ký:

8738/QLD-GN

Đóng gói:

Hộp 20 viên

Tiêu chuẩn:

Tuổi thọ:

Quốc gia sản xuất:

Công ty đăng ký:

Quốc gia đăng ký:

Loại thuốc:

Thuốc lợi tiểu giữ Kali

Hướng dẫn sử dụng

  • Cường aldosterone:

Mỗi ngày có thể uống 100 - 400 mg trước phẫu thuật.

Nếu người bệnh không thích hợp cho phẫu thuật, thì tiến hành điều trị duy trì dài ngày với liều tối thiểu có hiệu quả được xác định cho từng cá thể. Trong trường hợp này, liều khởi đầu có thể giảm cứ mỗi 14 ngày một lần cho đến khi đạt liều tối thiểu có hiệu quả. Trong thời gian điều trị lâu dài, tốt nhất là dùng kết hợp Verospiron với các thuốc lợi tiểu khác để giảm các tác dụng không mong muốn.

  • Phù (suy tim sung huyết, xơ gan, hội chứng thận hư):

Người lớn: Liều khởi đầu thông thường là 100 mg/ngày, chia làm hai lần, nhưng có thể dùng từ 25-200 mg/ngày. Với liều cao hơn, Verospiron nên dùng kết hợp với một thuốc lợi tiểu khác, tốt nhất là với thuốc lợi tiểu có tác dụng ở ống lượn gần. Trong trường hợp này, liều Verospiron vẫn không đổi.

Trẻ em: 3,0 mg/kg thể trọng/ngày, chia làm hai lần, hoặc uống làm một lần.

  • Cao huyết áp: Liều khởi đầu là 50 - 100 mg/ngày, chia làm hai lần, và kết hợp với các thuốc chống cao huyết áp khác. Điều trị Verospiron liên tục ít nhất trong 2 tuần, bởi vì hiệu quả chống cao huyết áp tối đa chỉ có thể đạt được sau 2 tuần điều trị.

Sau đó điều chỉnh liều tùy từng cá thể.

  • Giảm kali huyết: Liều hàng ngày thay đổi từ 25-100 mg, nếu không thể cung cấp K+ được bằng đường uống hoặc không thể dùng được phương pháp giữ kali khác.

Thông tin về dược chất

Chống chỉ định

Suy thận cấp, suy thận nặng, vô niệu, tăng Kali huyết, mẫn cảm với Spironolacton.

Các thuốc lợi tiểu nói chung chống chỉ định ở người mang thai, trừ khi bị bệnh tim, vì thuốc không phòng được và cũng không chữa được phù do nhiễm độc thai nghén và thuốc còn làm giảm tưới máu cho nhau thai.

Tác dụng phụ

Các phản ứng không liên quan đến liều dùng trong ngày và thời gian điều trị. Nguy cơ phản ứng có hại thấp khi dùng liều thấp hơn 100 mg. Thông thường nhất là to vú đàn ông do tăng nồng độ Prolactin nhưng thường hồi phục sau điều trị. Tăng Kali huyết luôn phải được xem xét ở những người giảm chức năng thận. Nguy cơ này thấp khi dùng liều dưới 100 mg/ngày ở người có chức năng thận bình thường, với điều kiện không dùng thêm Kali và phải kiểm soát việc nhận Kali qua ăn uống không theo chế độ.

  • Thường gặp:

    • Toàn thân: Mệt mỏi, đau đầu, liệt dương, ngủ gà.

    • Nội tiết: Tăng Prolactin, to vú đàn ông, chảy sữa nhiều, rối loạn kinh nguyệt, mất kinh, chảy máu sau mãn kinh.

    • Tiêu hóa: Ỉa chảy, buồn nôn.

  • Ít gặp:

    • Da: Ban đỏ, ngoại ban, mày đay...

    • Chuyển hóa: Tăng Kali huyết, giảm Natri huyết...

    • Thần kinh: Chuột rút/co thắt cơ, dị cảm...

    • Sinh dục tiết niệu: Tăng Creatinin huyết thanh.

  • Hiếm gặp:

    • Máu: Mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu.

Lưu ý

1. Thận trọng:

Tình trạng có nguy cơ tăng Kali huyết như khi suy giảm chức năng thận và khi phối hợp với các thuốc lợi tiểu thông thường khác. Toan chuyển hóa do tăng Clor máu có thể hồi phục (thường đi kèm với tăng Kali huyết) có thể xảy ra trong xơ gan mất bù dù chức năng thận bình thường.

Quá liều

Biểu hiện: Lo lắng, lẫn lộn, yếu cơ, khó thở.

Xử lý:

  • Rửa dạ dày, dùng than hoạt.

  • Kiểm tra cân bằng điện giải và chức năng thận.

  • Ðiều trị hỗ trợ.

  • Nếu tăng Kali huyết có thay đổi điện tâm đồ: Tiêm tĩnh mạch Natri Bicarbonat, Calci Gluconat; cho uống nhựa trao đổi ion (Natri Polystyren Sulfonat - biệt dược Kayexalate....) để thu giữ các ion Kali, làm giảm nồng độ Kali máu.

Bảo quản

  • Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em.

  • Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp.

Tương tác

Sử dụng đồng thời Spironolacton với các chất ức chế enzym chuyển (ACE - 1) có thể dẫn tới ''tăng Kali huyết" nặng, đe dọa tính mạng, đặc biệt ở người có suy thận. Tác dụng chống đông của Coumarin, hay dẫn chất Indandion hay Heparin bị giảm khi dùng cùng với Spironolacton. Các thuốc chống viêm không Steroid, đặc biệt là Indomethacin làm giảm tác dụng chống tăng huyết áp của Spironolacton. Sử dụng đồng thời Lithi và Spironolacton có thể dẫn đến ngộ độc Lithi, do giảm độ thanh thải. Sử dụng đồng thời các thuốc có chứa Kali với Spironolacton làm tăng Kali huyết. Nửa đời sinh học của Digoxin và các Glycosid tim có thể tăng khi dùng đồng thời với Spironolacton.