Hiển thị tất cả Hướng dẫn sử dụng Chống chỉ định Tác dụng phụ Lưu ý Quá liều Bảo quản Tương tác

Hình ảnh thuốc

Tóm tắt thuốc

Số đăng ký:

VN-2149-06

Đóng gói:

Hộp 7 vỉ x 2 viên nang - Lansoprazole, 2 viên nén - Tinidazole,2 viên nén - Clarithromycin

Tiêu chuẩn:

Tuổi thọ:

Quốc gia sản xuất:

Công ty đăng ký:

Quốc gia đăng ký:

Loại thuốc:

Thuốc kháng sinh

Hướng dẫn sử dụng

 

  • Viêm thực quản có trợt loét :

    • Ðiều trị triệu chứng thời gian ngắn cho tất cả các trường hợp viêm thực quản: Liều người lớn thường dùng 30mg, 1lần/ngày, trong 4 – 8 tuần. Có thể dùng thêm 8 tuần nữa, nếu chưa khỏi.

    • Ðiều trị duy trì sau chữa khỏi viêm thực quản trợt loét để giảm tái phát: Người lớn 15mg/ngày. Chưa xác định được mức độ an toàn và hiệu quả khi điều trị duy trì lâu quá 1 năm.

  • Loét dạ dày: 15 tới 30mg, 1 lần/ngày, dùng trong 4 – 8 tuần. Nên uống vào buổi sáng trước bữa ăn sáng.

  • Loét tá tràng: 15mg, 1 lần/ngày, dùng trong 4 tuần hoặc đến khi khỏi bệnh.

  • Dùng phối hợp với Amoxicilin và Clarithromycin trong điều trị nhiễm H. pylori ở người bệnh loét tá tràng thể hoạt động như sau:

    • Phối hợp 3 thuốc: 30mg Lansoprazol + 1g Amoxicilin và 500mg Clarithromycin, dùng 2 lần hàng ngày, trong 10 đến 14 ngày. Tất cả 3 loại thuốc đều uống trước bữa ăn.

    • Phối hợp 2 thuốc: 30mg Lansoprazol + 1g Amoxicilin, dùng 3 lần hàng ngày, trong 14 ngày. Cả 2 loại thuốc đều uống trước bữa ăn.

    • Ðiều trị duy trì sau khi loét tá tràng đã khỏi: 15mg/1 lần/ngày. Chưa xác định được mức độ an toàn và hiệu quả khi điều trị duy trì lâu quá 1 năm.

  • Tăng tiết toan khác (hội chứng Z.E.)

    • Liều thường dùng cho người lớn bắt đầu là 60mg, 1 lần/ngày. Nên uống vào buổi sáng trước bữa ăn. Sau đó, điều chỉnh liều theo sự dung nạp và mức độ cần thiết để đủ ức chế tiết acid dịch vị và tiếp tục điều trị cho đến khi đạt kết quả lâm sàng.

    • Liều uống trong những ngày sau cần khoảng từ 15 – 180mg hàng ngày để duy trì tiết acid dịch vị cơ bản dưới 10mEq/giờ (5mEq/giờ ở người bệnh trước đó có phẫu thuật dạ dày). Liều trên 120mg/ngày nên chia làm 2 lần uống.

Chú ý:

  • Cần điều chỉnh liều cho người có bệnh gan nặng. Phải giảm liều, thường không được vượt quá 30mg/ngày.

  • Lansoprazol không bền trong môi trường acid (dịch dạ dày), vì vậy phải uống Lansoprazol trước khi ăn và không cắn vỡ hoặc nhai viên nang.

Thông tin về dược chất

Chống chỉ định

  • Người bị dị ứng với các Macrolid.

  • Chống chỉ định tuyệt đối dùng chung với Terfenadin, đặc biệt trong trường hợp bị bệnh tim như loạn nhịp, nhịp chậm, khoảng Q - T kéo dài, bệnh thiếu máu cơ tim cục bộ hoặc mất cân bằng điện giải.

Tác dụng phụ

Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng, ợ nóng, đầy hơi, thay đổi vị giác, đau đầu, phát ban, nổi mề đay, ngứa, sưng mặt, cổ họng, lưỡi, môi, mắt, tay, chân, mắt cá chân hoặc cẳng chân, khó thở hoặc khó nuốt, khàn tiếng, bong tróc hoặc phồng rộp da, cảm sốt, vàng da hoặc mắt, cực kỳ mệt mỏi, chảy máu bất thường hoặc bầm tím, thiếu năng lượng, ăn mất ngon, đau ở phần trên bên phải dạ dày, nước tiểu có màu sẫm, triệu chứng giống cúm, nhịp tim không đều, yếu cơ như khó khăn khi nhai, nói chuyện hoặc thực hiện các hoạt động hàng ngày, nhìn đôi. Clarithromycin có thể gây ra các tác dụng phụ khác. Gọi cho bác sĩ nếu bạn có bất kỳ vấn đề bất thường nào khi dùng thuốc.

Lưu ý

1. Thận trọng:

  • Sử dụng thận trọng cho bệnh nhân suy giảm chức năng thận, gan.

  • Phụ nữ có thai: Trong thời gian mang thai, chỉ dùng Clarithromycin khi thật cần thiết và theo dõi thật cẩn thận.

  • Bà mẹ cho con bú: Cần thận trọng khi dùng Clarithromycin cho người cho con bú.

Quá liều

Các triệu chứng của quá liều có thể bao gồm đau bụng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy. Nếu nạn nhân hôn mê hoặc không thở được, cần gọi cấp cứu ngay lập tức.

Bảo quản

  • Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em.

  • Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh nguồn nhiệt và ánh sáng trực tiếp.

  • Không đông lạnh thuốc dạng hỗn dịch và loại bỏ thuốc sau 14 ngày không sử dụng.

Tương tác

Tương tác quan trọng nhất của kháng sinh Macrolid với các thuốc khác là do Macrolid có khả năng ức chế chuyển hóa trong gan của các thuốc khác. Tác dụng ức chế Cytocrom P450 thấy rõ sau khi uống Clarithromycin.

Với các thuốc trị động kinh, Clarithromycin ức chế sự chuyển hóa của Carbamazepin và Phenytoin làm tăng tác dụng phụ của chúng. Clarithromycin ức chế chuyển hóa của Cisaprid dẫn đến khoảng cách Q - T kéo dài, xoắn đỉnh, rung thất. Clarithromycin ức chế chuyển hóa trong gan của Theophylin và làm tăng nồng độ Theophylin trong huyết tương dẫn đến nguy cơ gây ngộ độc. Thuốc cũng làm giảm sự hấp thụ của Zidovudin. Các nghiên cứu dược động học đã chứng minh rằng Clarithromycin và các kháng sinh Macrolid khác ảnh hưởng đến chuyển hóa của Terfenadin dẫn đến tăng tích lũy thuốc này.