Hình ảnh thuốc
Tóm tắt thuốc
Số đăng ký:
VD-13543-10Đóng gói:
Hộp 12 vỉ x 5 viên nang mềmTiêu chuẩn:
TCCSTuổi thọ:
36 thángCông ty sản xuất:
Công ty cổ phần dược vật tư y tế Hải DươngQuốc gia sản xuất:
Việt NamCông ty đăng ký:
Công ty cổ phần dược vật tư y tế Hải DươngQuốc gia đăng ký:
Công ty cổ phần dược vật tư y tế Hải DươngLoại thuốc:
VitaminThông tin về dược chất
1. Loại thuốc:
Vitamin tan trong nước, vitamin nhóm B
2. Dạng thuốc và Hàm lượng:
-
Acid Pantothenic
-
Viên nén: 50 mg; 100 mg; 200 mg; 250 mg; 500 mg.
-
Viên nén, giải phóng chậm: 500 mg, 1000 mg.
-
-
Calci Pantothenat: Viên nén: 10 mg; 25 mg; 50 mg; 100 mg; 218 mg; 500 mg; 545 mg.
-
Dexpanthenol (dẫn chất Alcol của Acid D - Pantothenic):
-
Viên nén: 100 mg.
-
Thuốc tiêm: 250 mg/ml (ống tiêm 2 ml).
-
Kem bôi tại chỗ: 2%, thuốc phun bọt
-
3. Dược lý và Cơ chế tác dụng:
Người cần một nguồn Acid Pantothenic ngoại sinh cho chuyển hóa trung gian của Carbohydrat, Protein và Lipid. Acid Pantothenic là tiền chất của Coezym A cần cho phản ứng acetyl - hóa (hoạt hóa nhóm acyl) trong tân tạo Glucose, giải phóng năng lượng từ Carbohydrat, tổng hợp và thoái biến Acid béo, tổng hợp Sterol và nội tiết tố Steroid, Porphyrin, Acetylcholin và những hợp chất khác. Acid Pantothenic cũng cần thiết cho chức năng bình thường của biểu mô.
Ở người, chưa thấy biểu hiện lâm sàng của việc thiếu hụt Acid Pantothenic do chế độ ăn uống, trừ trường hợp thấy đồng thời với việc xuất hiện bệnh Pellagra hoặc đồng thời việc thiếu hụt các vitamin B khác. Khi gây thiếu hụt Acid Pantothenic thực nghiệm (bằng cách dùng Acid Omega Methylpantothenic, một chất đối kháng chuyển hóa, hoặc bằng chế độ ăn không có Acid Pantothenic), ta thấy các triệu chứng như ngủ gà, mỏi mệt, nhức đầu, dị cảm ở chân và tay kèm theo tăng phản xạ và yếu cơ chi dưới, rối loạn tiêu hóa, thay đổi tính khí, và tăng nhạy cảm với nhiễm khuẩn.
4. Dược động học
Sau khi uống, Acid Pantothenic dễ được hấp thu qua đường tiêu hóa. Nồng độ Pantothenat bình thường trong huyết thanh là 100 microgam/ml hoặc hơn.
Dexpanthenol dễ dàng chuyển hóa thành Acid Pantothenic, chất này phân bố rộng rãi trong mô cơ thể, chủ yếu dưới dạng Coenzym A. Nồng độ cao nhất thấy trong gan, tuyến thượng thận, tim, và thận. Sữa người mẹ cho con bú, ăn chế độ bình thường, chứa khoảng 2 microgam Acid Pantothenic trong 1 ml.
Khoảng 70% liều Acid Pantothenic uống thải trừ ở dạng không đổi trong nước tiểu và khoảng 30% trong phân.
Chống chỉ định
Chống chỉ định: Không có chống chỉ định
Tác dụng phụ
Tác dụng không mong muốn (ADR):
-
Dexpanthenol cũng có gây phản ứng dị ứng nhưng hiếm gặp
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
-
Phải ngừng dùng Dexpanthenol nếu có phản ứng dị ứng
Lưu ý
1. Thận trọng:
1. Thận trọng:
Dexpanthenol có thể kéo dài thời gian chảy máu nên phải sử dụng rất thận trọng ở người có bệnh ưa chảy máu hoặc có nguy cơ chảy máu khác
2. Thời kỳ mang thai:
Không có tư liệu về tác dụng có hại với thai khi dùng Acid Pantothenic với liều bình thường cần thiết hàng ngày trong thời kỳ mang thai
3. Thời kỳ cho con bú:
Không có tư liệu về tác dụng có hại với trẻ bú sữa, khi mẹ dùng Acid Pantothenic với liều bình thường cần thiết hàng ngày trong thời kỳ cho con bú
Quá liều
Bảo quản
-
Bảo quản viên nén, bột Acid Pantothenic và Calci Pantothenat trong lọ kín, và ở dưới 40 độ C, tốt hơn là trong khoảng từ 15 đến 30 độ C.
-
Bảo quản thuốc tiêm Dexpanthenol ở nhiệt độ dưới 40 độ C, tốt hơn là trong khoảng từ 15 đến 30 độ C, tránh để đông băng
Tương tác
-
Không dùng Dexpanthenol cùng với hoặc trong vòng 12 giờ sau khi dùng Neostigmin hoặc những thuốc tác dụng giống thần kinh đối giao cảm khác. Tuy không quan trọng về lâm sàng, nhưng tác dụng co đồng tử của các chế phẩm kháng Cholinesterase dùng cho mắt (ví dụ: Ecothiophat Iodid, Isoflurophat) có thể tăng lên do Acid Pantothenic.
-
Không dùng Dexpanthenol trong vòng 1 giờ sau khi dùng Sucinylcholin, vì Dexpanthenol có thể kéo dài tác dụng gây giãn cơ của Sucinylcholin.
-
Một số hiếm trường hợp dị ứng, không rõ nguyên nhân đã xảy ra khi sử dụng đồng thời thuốc tiêm Dexpanthenol với thuốc kháng sinh, thuốc Opiat và Barbiturat