Hiển thị tất cả Chống chỉ định Tác dụng phụ Lưu ý Quá liều Bảo quản Tương tác

Hình ảnh thuốc

Tóm tắt thuốc

Số đăng ký:

VD-22353-15

Đóng gói:

Hộp 6 vỉ x 10 viên, hộp 1 chai 60 viên, hộp 1 chai 100 viên

Tiêu chuẩn:

USP 35

Tuổi thọ:

36 tháng

Công ty sản xuất:

Công ty TNHH LD Stada-Việt Nam

Quốc gia sản xuất:

Việt Nam

Công ty đăng ký:

Công ty TNHH LD Stada-Việt Nam

Quốc gia đăng ký:

Công ty TNHH LD Stada-Việt Nam

Loại thuốc:

Thuốc kháng virus

Thông tin về dược chất

Chống chỉ định

  • Quá mẫn cảm với Zidovudin có nguy hiểm đến tính mạng.

  • Không dùng Zidovudin cho người có lượng bạch cầu trung tính thấp, dưới 0,75 x 109/lít, hoặc có hemoglobin thấp, dưới 75g/lít.

Tác dụng phụ

Đau bụng, tiêu chảy hoặc phân lỏng, táo bón, đau đầu, chóng mặt, khó ngủ, phát ban. Cần đến gặp bác sĩ nếu các dấu hiệu trở nên nghiêm trọng.

Lưu ý

1. Thận trọng:

Thận trọng khi dùng thuốc cho người suy giảm chức năng gan hoặc thận; người có bệnh về máu như giảm bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu và thiếu máu nặng cần phải truyền máu; người cao tuổi vì chức năng thận giảm; phụ nữ mang thai, cho con bú. Cần giảm liều hoặc điều trị ngắt quãng với người thiếu máu và/hoặc giảm bạch cầu hạt (bạch cầu trung tính dưới 1x109/ lít), bệnh cơ.

  • Phụ nữ có thai: Zidovudin cũng được chỉ định để dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang thai. Ðộ an toàn của việc dùng Zidovudin cho người mẹ và thai trong 3 tháng đầu của thai kỳ chưa được xác định. Tuy nhiên, nguy cơ lây truyền dọc HIV (từ mẹ sang con) cao tới mức được coi là quan trọng để cần điều trị cho người mang thai dương tính HIV.

  • Bà mẹ cho con bú: Phụ nữ bị nhiễm HIV không nên cho con bú để tránh lây truyền cho trẻ lúc đó có thể chưa bị nhiễm.

Quá liều

Triệu chứng của quá liều có thể bao gồm buồn nôn, nôn. Một số người bệnh có triệu chứng thần kinh trung ương không đặc hiệu như nhức đầu, chóng mặt, ngủ lơ mơ, ngủ lịm và lú lẫn.

Xử trí: Rửa dạ dày trong vòng 1 giờ hoặc cho dùng than hoạt.

Ðiều trị hỗ trợ: Truyền máu, dùng vitamin B12 phòng thiếu máu, có thể điều trị co giật bằng Diazepam hoặc Lorazepam.

Tăng thải trừ: Dùng nhiều liều than hoạt có thể có hiệu quả.

Bảo quản

  • Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em.

  • Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp.

  • Loại bỏ nếu thuốc quá hạn hoặc không sử dụng nữa.

Tương tác

  • Thuốc làm giảm chuyển hóa Zidovudine: Atovaquon, Methadon, Probenecid, acid Valproic.

  • Thuốc làm giảm bài tiết Zidovudine qua thận: Dapson, Pentamidin và Amphotericin B.

  • Dùng đồng thời với những thuốc độc với thận, độc với tế bào hoặc thuốc gây suy tủy như: Dapson, Pyrimethamin, Ganciclovir, Flucytosin, Ribavirin, Interferon, Vincristin, Vinblastin, Doxorubicin sẽ làm tăng nguy cơ phản ứng có hại.

  • Dùng đồng thời với Paracetamol làm tăng tai biến về máu, tăng nguy cơ thiếu máu, giảm bạch cầu trung tính, đặc biệt khi dùng thời gian dài, có thể do giảm chuyển hóa Zidovudine.