Hiển thị tất cả Chống chỉ định Tác dụng phụ Lưu ý Quá liều Bảo quản Tương tác

Hình ảnh thuốc

Tóm tắt thuốc

Số đăng ký:

VN2-198-13

Đóng gói:

Hộp 1 lọ 100 viên

Tiêu chuẩn:

USP 35

Tuổi thọ:

24 tháng

Công ty sản xuất:

Cadila Healthcare Ltd.

Quốc gia sản xuất:

India

Công ty đăng ký:

Cadila Healthcare Ltd.

Quốc gia đăng ký:

Cadila Healthcare Ltd.

Loại thuốc:

Thuốc chống đông máu kháng vitamin K

Thông tin về dược chất

Chống chỉ định

  • Người bệnh không chịu hợp tác tốt (không tuân thủ các chỉ định của thầy thuốc).

  • Huyết áp cao ác tính.

  • Rối loạn cầm máu nặng, bệnh gan nặng, xơ gan, chứng phân mỡ.

  • Suy thận nặng.

  • U, loét đường tiêu hóa hoặc đường niệu sinh dục (dễ làm chảy máu).

  • Có chấn thương cấp hoặc mới phẫu thuật ở hệ thần kinh trung ương.

  • Tuy nhiên, một số người bệnh nếu cần vẫn được dùng thuốc để điều trị, nhưng phải thật thận trọng.

Tác dụng phụ

Đau bụng, đầy hơi, thay đổi vị giác, rụng tóc, ớn lạnh, nổi mề đay, phát ban, ngứa, khó thở hoặc khó nuốt, sưng mặt, cổ họng, lưỡi, môi, hoặc mắt, khàn tiếng, đau hoặc tức ngực, sưng bàn tay, bàn chân, mắt cá chân hoặc cẳng chân. Sốt, nhiễm trùng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, mệt mỏi quá mức, thiếu năng lượng, ăn mất ngon, đau ở phần trên bên phải dạ dày, vàng da hoặc mắt, triệu chứng giống cúm. Cần gặp bác sĩ nếu có bất kỳ vấn đề bất thường nào khi dùng thuốc.

Lưu ý

1. Thận trọng:

Thận trọng:

  • Tránh hoàn toàn tiêm bắp, vì có nguy cơ ổ tụ máu.

  • Một vài yếu tố ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc: Chế độ ăn uống, du lịch, môi trường.

  • Theo dõi chặt chẽ người bị bệnh gan, suy tim nặng, rung nhĩ, cường giáp, sốt.

  • Người cao tuổi dễ có nguy cơ chấn thương nặng (ví dụ gãy xương đùi) và thay đổi sinh lý ở các mô dưới da và khoang khớp, có thể làm chảy máu lan tỏa không kiểm soát được.

  • Các yếu tố sau có thể làm tăng tác dụng của Warfarin và cần giảm liều, đó là những người bị sút cân, người cao tuổi, ốm nặng, suy thận, ăn thiếu vitamin K.

  • Các yếu tố có thể cần phải làm tăng liều duy trì: Tăng cân, ỉa chảy, nôn, dùng nhiều vitamin K, chất béo và dùng một số thuốc.

  • Cần làm các xét nghiệm cần thiết khi thay đổi dạng thuốc.

  • Tác dụng của Warfarin bị vitamin K làm đảo ngược.

Phụ nữ có thai: Warfarin và các chất chống đông máu thuộc nhóm Cumarin qua được hàng rào nhau - thai và gây loạn dưỡng sụn xương có chấm, chảy máu và thai chết lưu. Warfarin còn làm tăng nguy cơ xuất huyết ở người mẹ trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối thai kỳ. Không khuyến cáo dùng các thuốc chống đông máu nhóm Cumarin trong thai kỳ. Nếu cần phải dùng thuốc chống đông máu trong khi mang thai, nên dùng Heparin, vì thuốc này không qua nhau thai.

Bà mẹ cho con bú: Warfarin không bài tiết qua sữa mẹ nên dùng được cho người cho con bú.

Quá liều

Các triệu chứng của quá liều có thể bao gồm: đi tiêu ra máu, ho ra máu, nước bọt có máu, chảy nhiều máu bất thường vào kỳ kinh nguyệt, nước tiểu sẫm màu, xuất hiện đốm tròn nhỏ, phẳng, màu đỏ dưới da, bầm tím hoặc chảy máu bất thường, tiếp tục rỉ hoặc chảy máu từ vết cắt nhỏ. Nếu nạn nhân hôn mê hoặc không thở được, cần gọi cấp cứu ngay lập tức.

Bảo quản

  • Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em.

  • Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp.

Tương tác

  • Phải rất thận trọng khi dùng các thuốc chống đông máu đường uống, phối hợp với các thuốc khác.

  • Tác dụng của Warfarin có thể tăng lên khi dùng với: AmiodAron, Amitryptylin/Nortriptylin, Steroid làm đồng hóa, Azapropazon, Bezafibrat, Cefamandol, Cloral Hydrat, Cloramphenicol, Cimetidin, Clofibrat, Co - trimoxazol, Danazol, Dextropropoxyphen, Dextrothyroxin, Dipyridamol, Erythromycin, Feprazon, Glucagon, Latamoxef, Metronidazol, Miconazol, Neomycin, Oxyphenbutazon, Phenformin, Phenylbutazon, Phenyramidol, Quinidin, Salicylat, Sulfonamid (ví dụ: Sulfaphenazol, Sulfinpyrazon), Tamoxifen, Tolbutamid và Triclofos, thuốc chống trầm cảm 3 vòng, Urokinase, vitamin E, vaccin chống cúm.

  • Tác dụng của Warfarin có thể tăng lên hoặc giảm đi bởi: Phenytoin, ACTH, Corticoid.

  • Tác dụng của Warfarin có thể giảm khi dùng với rượu (nghiện rượu), Aminoglutethimid, Barbiturat, Carbamazepin, Ethclorvynol, Glutethimid, Griseofulvin, Dicloralphenazon, Methaqualon, Primidon, Rifampicin thuốc ngừa thai loại uống chứa Oestrogen, Spironolacton, Sucralfat, vitamin K.