Hình ảnh thuốc
Tóm tắt thuốc
Số đăng ký:
VN-17348-13Đóng gói:
Hộp 1 lọ 5mlTiêu chuẩn:
NSXTuổi thọ:
24 thángCông ty sản xuất:
Pharmidea (Fab. Olaine)Quốc gia sản xuất:
LatviaCông ty đăng ký:
Công ty TNHH Dược phẩm Bách ViệtQuốc gia đăng ký:
Công ty TNHH Dược phẩm Bách ViệtLoại thuốc:
Thuốc ức chế hủy xươngThông tin về dược chất
Chống chỉ định
-
Quá mẫn với A-xít Zoledronic.
-
Không sử dụng thuốc cho trẻ em, bệnh nhân suy thận nặng, bị hoại tử xương hàm, đau cơ xương, gãy xương đùi, suy gan, đang mang thai hoặc cho con bú.
Tác dụng phụ
-
Ngứa, đỏ, đau, hoặc sưng ở vị trí tiêm.
-
Mắt đỏ, sưng, ngứa.
-
Táo bón, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, ăn không ngon, sút cân, ợ nóng, lở loét miệng, lo lắng, trầm cảm, khó ngủ, sốt, ớn lạnh, ho và các dấu hiệu nhiễm trùng khác, xuất hiện mảng trắng trong miệng.
-
Sưng, đỏ, ngứa, rát âm đạo.
-
Tê hoặc ngứa ran xung quanh miệng hoặc ở ngón tay, ngón chân.
-
Rụng tóc.
-
Phát ban, nổi mề đay, sưng mặt, môi, lưỡi, cổ họng, bàn tay, cánh tay, bàn chân, mắt cá chân hoặc cẳng chân, khàn tiếng, khó thở hoặc khó nuốt, đau ngực, nhịp tim bất thường, co thắt cơ, co giật hoặc chuột rút, bầm tím hoặc chảy máu bất thường, đau hoặc sưng nướu răng, lỏng chân răng, tê hoặc có cảm giác nặng ở hàm, đau miệng.
Cần đến gặp bác sĩ nếu các dấu hiệu trở nên nghiêm trọng.
Lưu ý
1. Thận trọng:
-
Cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết nếu bạn bị dị ứng với A-xít Zoledronic hoặc các Bisphosphonates khác (như Zlendronate, Risedronate), tiền sử bệnh tật và các thuốc đang sử dụng. Thuốc có thể làm cho bạn chóng mặt, không lái xe, sử dụng máy móc hoặc bất cứ hoạt động gì đòi hỏi sự tỉnh táo cho đến khi chắc chắn có thể thực hiện các hoạt động này một cách an toàn. Để giúp ngăn chặn tác hại cho thận, cần uống nhiều nước.
-
Phụ nữ có thai: Thuốc có thể gây nguy hiểm cho thai khi dùng cho thai phụ. Nếu thuốc được sử dụng trong khi mang thai, hoặc nếu bệnh nhân có thai trong khi dùng thuốc, bệnh nhân cần được thông báo về những mối nguy hiểm tiềm năng cho thai nhi.
-
Bà mẹ cho con bú: Không biết A-xít Zoledronic có được bài tiết vào sữa mẹ hay không. Vì có nhiều thuốc được bài tiết vào sữa mẹ và vì nguy cơ gây ra các phản ứng có hại nghiêm trọng cho trẻ bú mẹ, nên quyết định ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc, có tính đến tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.
-
Trẻ em: A-xít Zoledronic không được chỉ định sử dụng cho trẻ em.
-
Người cao tuổi: Cần được theo dõi chức năng thận.
Quá liều
Nếu bệnh nhân bị mất ý thức hoặc không thở được, hãy gọi cấp cứu. Các triệu chứng của quá liều có thể bao gồm: sốt, yếu ớt, chuột rút, tim đập nhanh, không kiểm soát được cử động mắt, nhìn đôi, trầm cảm, đi lại khó khăn, run không kiểm soát được ở một phần cơ thể, co giật, nhầm lẫn, khó thở, đau, rát, tê hoặc ngứa ran ở bàn tay hoặc bàn chân, khó nói, khó nuốt, tiểu ít.
Bảo quản
Bác sĩ sẽ giữ thuốc và đưa cho bệnh nhân khi cần thiết.
Tương tác
-
Aminoglycoside, Calcitonin: Cần thận trọng khi dùng đồng thời Bisphosphonates (bao gồm A-xít Zoledronic) với Aminoglycoside hoặc Calcitonin vì các thuốc này có thể gây hiệu ứng phụ làm giảm nồng độ canxi huyết thanh trong thời gian dài.
-
Thuốc lợi tiểu quai: Thận trọng khi dùng kết hợp A-xít Zoledronic với thuốc lợi tiểu quai vì làm tăng nguy cơ giảm canxi máu.
-
Thuốc gây độc cho thận: Thận trọng khi dùng kết hợp A-xít Zoledronic với các thuốc khác có khả năng gây độc cho thận.