Hiển thị tất cả Thông tin dược chất Chống chỉ định Tác dụng phụ Lưu ý Quá liều Bảo quản Tương tác

Hình ảnh thuốc

Tóm tắt thuốc

Số đăng ký:

VD-14803-11

Đóng gói:

Hộp 10 vỉ x 10 viên, hộp 1 vỉ x 4 viên nén dài bao phim

Tiêu chuẩn:

TCCS

Tuổi thọ:

36 tháng

Công ty sản xuất:

Công ty cổ phần dược-vật tư y tế Thanh Hoá

Quốc gia sản xuất:

Việt Nam

Công ty đăng ký:

Công ty cổ phần dược-vật tư y tế Thanh Hoá

Quốc gia đăng ký:

Công ty cổ phần dược-vật tư y tế Thanh Hoá

Loại thuốc:

Thuốc kháng sinh

Thông tin về dược chất

1. Loại thuốc

Kháng sinh

2. Dạng thuốc và Hàm lượng

  • Viên nén 500mg.

  • Dung dịch truyền tĩnh mạch: 2mg/ml.

3. Dược lý và Cơ chế tác dụng

Tinidazol là dẫn chất Imidazol tương tự Metronidazol. Thuốc có tác dụng với cả động vật nguyên sinh và vi khuẩn kỵ khí bắt buộc như Bacteroides spp., Clostridium spp., Fusobacterium spp.

Cơ chế tác dụng của Tinidazol với vi khuẩn kỵ khí và nguyên sinh động vật là thuốc thâm nhập vào tế bào của vi sinh vật, sau đó phá hủy chuỗi DNA hoặc ức chế tổng hợp DNA. Tinidazol có tác dụng phòng và điều trị các nhiễm khuẩn đường mật hoặc đường tiêu hóa, điều trị áp xe và điều trị các nhiễm khuẩn kỵ khí như viêm cân mạc hoại tử và hoại thư sinh hơi. Trên thực tế thường gặp các nhiễm khuẩn hỗn hợp, do vậy cần phải phối hợp Tinidazol với các kháng sinh khác một cách hợp lý để có thể loại trừ được cả các vi khuẩn hiếu khí nghi ngờ.

Ðể phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật, có thể phối hợp Tinidazol với Gentamicin hoặc Tinidazol với Cephalosporin, dùng trước và trong khi phẫu thuật. Không nên dùng thuốc tiếp sau phẫu thuật. Dùng thuốc dự phòng kéo dài không tăng tác dụng phòng ngừa mà còn làm tăng nguy cơ nhiễm khuẩn tiềm ẩn và kháng thuốc.

Nếu nghi ngờ có nhiễm hỗn hợp vi khuẩn kỵ khí và Enterococcus, nên phối hợp Tinidazol với cả Gentamicin và Ampicilin/Cephalosporin, hoặc Tinidazol với Vancomycin. Trường hợp nghi ngờ nhiễm các vi khuẩn Gram âm Enterobacteriaceae như Klebsiella, Proteus hoặc Escherichia cùng với các vi khuẩn kỵ khí, nên phối hợp Tinidazol với các Cephalosporin thế hệ 1 hoặc 2. Nếu nghi ngờ có các vi khuẩn Enterobacteriaceae khác như Enterobacter, Morganella, Providencia, Serratia trong các nhiễm khuẩn hỗn hợp kỵ khí và hiếu khí, cần phối hợp Tinidazol với Cephalosporin thế hệ 3, Penicilin và thuốc ức chế beta- Lactamase, Monobactam và/hoặc Gentamicin. Nếu nghi ngờ các vi khuẩn kỵ khí kháng Metronidazol/Tinidazol, có thể dùng các thuốc khác thay thế như Clindamycin hoặc Cloramphenicol, Imipenem hoặc phối hợp Penicilin và thuốc ức chế beta - Lactamase.

4. Dược động học

Tinidazol được hấp thu hầu hết sau khi uống và đặc biệt nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt khoảng 40 microgam/ml sau 2 giờ dùng liều duy nhất 2g, tụt xuống 10 microgam/ml sau 24 giờ và 2,5 microgam/ml sau 48 giờ. Với liều duy trì 1g hàng ngày có thể duy trì được nồng độ trên 8microgam/ml. Liều tương đương, dùng theo đường tĩnh mạch cũng cho các nồng độ tương tự trong huyết tương như liều uống. Nửa đời thải trừ trong huyết tương là 12 - 14 giờ.

Tinidazol được phân bố rộng rãi và nồng độ đạt được ở mật, sữa, dịch não tủy, nước bọt và các mô khác trong cơ thể tương tự với nồng độ trong huyết tương; thuốc dễ dàng qua nhau thai. Chỉ có 12% gắn vào Protein huyết tương. Thuốc chưa chuyển hóa và các chất chuyển hóa của thuốc được bài tiết trong nước tiểu và một phần ít hơn trong phân.

5. Chỉ định

Tinidazol thường phối hợp với các kháng sinh khác trong các trường hợp:

  • Dự phòng: Phòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật do các vi khuẩn kỵ khí, đặc biệt các nhiễm khuẩn liên quan tới phẫu thuật đại tràng, dạ dày và phụ khoa.

  • Ðiều trị

    • Các nhiễm khuẩn do vi khuẩn kỵ khí như: 

      • Nhiễm khuẩn trong ổ bụng: Viêm màng bụng, áp xe.

      • Nhiễm khuẩn phụ khoa: Viêm nội mạc tử cung, viêm cơ nội mạc tử cung, áp xe vòi buồng trứng.

      • Nhiễm khuẩn huyết.

      • Nhiễm khuẩn vết thương sau phẫu thuật.

      • Nhiễm khuẩn da và các mô mềm.

      • Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới: Viêm phổi, viêm màng phổi mủ, áp xe phổi.

    • Viêm âm đạo không đặc hiệu.

    • Viêm loét lợi cấp.

    • Nhiễm Trichomonas sinh dục tiết niệu cả nam và nữ.

    • Nhiễm Giardia.

    • Nhiễm amip ruột.

    • Amip cư trú ở gan.

Chống chỉ định

 

  • Quá mẫn với Tinidazol

  • Loạn tạo máu hoặc có tiền sử loạn chuyển hóa Porphyrin cấp.

  • Ba tháng đầu của thai kỳ; người mẹ đang cho con bú.

  • Người bệnh có các rối loạn thần kinh thực thể.

Tác dụng phụ

1. Tác dụng không mong muốn (ADR)

Có khoảng 3% người bệnh được điều trị gặp các phản ứng không mong muốn.

  • Thường gặp, ADR> 1/100

    • Tuần hoàn: Viêm tĩnh mạch huyết khối, đau nơi tiêm.

    • Tiêu hóa: Buồn nôn, ăn không ngon, đau bụng.

    • Phản ứng khác: Thay đổi vị giác nhất thời.

  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

    • Toàn thân: Chóng mặt, nhức đầu.

    • Tiêu hóa: Nôn, ỉa chảy.

  • Hiếm gặp, ADR < 1/1000

    • Toàn thân: Dị ứng, sốt.

    • Máu: Giảm bạch cầu có hồi phục.

    • Tiêu hóa: Viêm miệng.

    • Da: Ngoại ban, ngứa, phát ban da.

    • Cơ xương: Ðau khớp.

    • Thần kinh: Bệnh lý thần kinh ngoại biên.

    • Tiết niệu: Nước tiểu sẫm.

Chú ý: Có nguy cơ xảy ra các phản ứng giống Disulfiram nếu người bệnh uống rượu khi điều trị. Thỉnh thoảng cũng có phản ứng dị ứng hỗn hợp: Ngoại ban, mày đay kèm theo sốt và đau các khớp. Một số ít trường hợp bị mất điều hòa và co giật cũng đã được thông báo.

2. Hướng dẫn cách xử trí ADR

  • Ngừng điều trị nếu thấy các dấu hiệu thần kinh bất thường.

  • Ðiều trị các phản ứng giống như của Disulfiram chủ yếu là điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Mặc dù hầu hết các phản ứng này thường tự hết và không có nguy cơ đe dọa tính mạng nhưng nên điều trị tại nơi có sẵn các phương tiện và thuốc cấp cứu; vì loạn nhịp và hạ huyết áp nặng đôi khi xảy ra. Có thể dùng Oxygen hoặc hỗn hợp 95% Oxygen và 5% Carbon Dioxyd để hỗ trợ hô hấp. Có thể xử lý các phản ứng nặng giống như trường hợp sốc. Có thể dùng các dung dịch điện giải hoặc huyết tương để duy trì tuần hoàn.

Lưu ý

1. Thận trọng:

Trong thời gian điều trị với Tinidazol không nên dùng các chế phẩm có rượu vì có thể có phản ứng giống như của Disulfiram (đỏ bừng, co cứng bụng, nôn, tim đập nhanh).

Thời kỳ mang thai: Tinidazol qua hàng rào nhau - thai. Chống chỉ định dùng thuốc này cho phụ nữ mang thai trong 3 tháng đầu vì chưa biết ảnh hưởng của các loại thuốc này trên bào thai. Chưa có bằng chứng Tinidazol ảnh hưởng có hại trong giai đoạn sau của thai kỳ, nhưng cần phải cân nhắc giữa lợi ích của dùng thuốc với những khả năng gây hại cho bào thai và người mẹ ở ba tháng thứ 2 và thứ 3 của thai kỳ.

Thời kỳ cho con bú: Tinidazol bài tiết qua sữa mẹ. Sau khi uống thuốc 72 giờ có thể vẫn tìm thấy Tinidazol trong sữa. Không nên dùng cho người mẹ đang cho con bú, hoặc chỉ cho con bú ít nhất sau 3 ngày ngừng thuốc.

Quá liều

Không có thuốc giải độc đặc hiệu để điều trị quá liều Tinidazol. Chủ yếu điều trị triệu chứng và hỗ trợ; có thể rửa dạ dày. Có thể loại Tinidazol dễ dàng bằng thẩm tách.

Bảo quản

Bảo quản dưới 25 độ C, ở nơi khô, tránh ánh sáng.

Tương tác

  • Cimetidin có thể làm giảm thải trừ Tinidazol ra khỏi cơ thể. Có thể do Cimetidin ức chế chuyển hóa Tinidazol ở gan, nên làm tăng cả tác dụng điều trị lẫn độc tính.

  • Rifampicin có thể làm tăng thải Tinidazol. Có thể do tăng chuyển hóa Tinidazol ở gan và làm giảm tác dụng điều trị.