Hiển thị tất cả Chống chỉ định Tác dụng phụ Lưu ý Quá liều Bảo quản Tương tác

Hình ảnh thuốc

Tóm tắt thuốc

Số đăng ký:

VN-18488-14

Đóng gói:

Hộp 1 lọ 30 viên

Tiêu chuẩn:

NSX

Tuổi thọ:

24 tháng

Công ty sản xuất:

Abbvie Deutschland GmbH & co.KG

Quốc gia sản xuất:

Germany

Công ty đăng ký:

Abbott Laboratories

Quốc gia đăng ký:

Abbott Laboratories

Loại thuốc:

Thuốc kháng virus

Thông tin về dược chất

Chống chỉ định

Chống chỉ định ở những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn (ví dụ: nhiễm độc, hoại tử biểu bì (TEN) hoặc hội chứng Stevens-Johnson) với Ritonavir. Không sử dụng đồng thời Ritonavir với các chất ức chế Protease khác, thuốc an thần, thuốc chống loạn nhịp hoặc các chế phẩm Ergot Alkaloid vì có thể dẫn đến các tác dụng phụ nghiêm trọng và/hoặc đe dọa tới tính mạng.

Tác dụng phụ

Buồn ngủ, tiêu chảy, đầy hơi, ợ nóng, thay đổi vị giác, đau đầu.

Tê, nóng rát, ngứa ran bàn tay, bàn chân hoặc khu vực xung quanh miệng, đau cơ hoặc khớp, phồng rộp hoặc bong tróc da, phát ban, nổi mề đay, sưng mắt, mặt, lưỡi, môi hoặc họng, thắt chặt cổ họng, khó thở hoặc khó nuốt, buồn nôn, nôn, đau bụng, mệt mỏi quá mức, ăn mất ngon, đau ở phần trên bên phải của dạ dày, vàng da hoặc mắt, chóng mặt, lâng lâng, mất ý thức, nhịp tim không đều. 

Lưu ý

1. Thận trọng:

Trước khi dùng Ritonavir, cần cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết tiền sử dị ứng, các thuốc đang sử dụng và lịch sử bệnh tật của bạn.

  • Phụ nữ mang thai: Chưa có nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát ở phụ nữ mang thai. Chỉ sử dụng Ritonavir trong quá trình mang thai khi lợi ích cho mẹ hơn hẳn những nguy cơ tiềm ẩn cho thai nhi.

  • Bà mẹ cho con bú: Không biết Ritonavir có bài tiết vào sữa mẹ hay không. Vì nguy cơ lây truyền HIV cho trẻ qua sữa mẹ và khả năng Ritonavir gây ra phản ứng có hại nghiêm trọng ở trẻ bú mẹ, người mẹ không nên cho con bú nếu họ có HIV hoặc/và đang dùng Ritonavir.

  • Trẻ em: Những bệnh nhân bị nhiễm HIV-1 từ > 1 tháng tuổi đến 21 tuổi, hoạt tính kháng vi-rút và phản ứng bất lợi tương tự như đối với bệnh nhân người lớn.

  • Người cao tuổi: Thận trọng khi lựa chọn liều cho bệnh nhân cao tuổi, nên bắt đầu ở liều thấp nhất có tác dụng.

  • Bệnh nhân suy gan: Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan nhẹ hoặc trung bình. Không dùng Ritonavir cho bệnh nhân suy gan nặng.

Quá liều

Các triệu chứng của quá liều có thể bao gồm: tê, cảm giác bị đốt hoặc ngứa ran ở tay hoặc chân. Nếu nạn nhân hôn mê hoặc không thở được, cần gọi cấp cứu ngay lập tức.

Bảo quản

Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em.

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp, không để thuốc ở nơi quá nóng hoặc quá lạnh.

Có thể lưu trữ thuốc ở nhiệt độ phòng trong 30 ngày.

Tương tác

Không dùng đồng thời Ritonavir với các chất ức chế Protease khác (Atazanavir, Darunavir, Fosamprenavir, Saquinavir, và Tipranavir).

Không sử dụng đồng thời Ritonavir với Amiodarone (Cordarone), Quinidine (Quinaglute, Cardioquin), Triazolam (Halcion), Midazolam (Versed), Pimozide (Orap), các dẫn xuất Ergot (ví dụ: Ergotamine, Dihydroergotamine), Alfuzosin (Uroxatral), Propafenone (Rythmol) và Flecainide (Tambocor) vì Ritonavir làm tăng nồng độ trong máu của các thuốc này, có thể dẫn đến những tác dụng phụ nghiêm trọng.

Không nên phối hợp Ritonavir với Voriconazole (Vfend) vì thuốc làm giảm nồng độ trong máu của Voriconazole.