Hiển thị tất cả Chống chỉ định Tác dụng phụ Lưu ý Quá liều Bảo quản Tương tác

Hình ảnh thuốc

Tóm tắt thuốc

Số đăng ký:

VN-16185-13

Đóng gói:

Hộp 1 ống 2ml

Tiêu chuẩn:

NSX

Tuổi thọ:

36 tháng

Công ty sản xuất:

Holopack Verpackungstecknik GmbH

Quốc gia sản xuất:

Germany

Công ty đăng ký:

Công ty Thương mại và Dược phẩm Phương Linh

Quốc gia đăng ký:

Công ty Thương mại và Dược phẩm Phương Linh

Loại thuốc:

Thuốc Bisphosphonates

Thông tin về dược chất

Chống chỉ định

Quá mẫn với Pamidronate hay với các Bisphosphonates.

Tác dụng phụ

Mẩn đỏ, sưng hoặc đau ở chỗ tiêm, đau bụng, ăn mất ngon, táo bón, buồn nôn, nôn, ợ nóng, thay đổi vị giác, lở loét trong miệng, sốt, đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi quá mức, khó ngủ hoặc khó duy trì giấc ngủ, ho, khó đi tiểu hoặc đi tiểu đau, sưng bàn tay, cánh tay, bàn chân, mắt cá chân hoặc cẳng chân, đau hoặc sưng nướu răng, lỏng răng, tê hoặc nặng hàm, loét hàm, nôn ra máu hoặc chất nôn giống bã cà phê, phân có máu hoặc có màu đen, khó thở, nhịp tim nhanh, ngất xỉu, co thắt đột ngột cơ bắp, tê hoặc ngứa ran xung quanh miệng, đau mắt hoặc chảy nước mắt. Thuốc tiêm Pamidronate có thể gây ra các tác dụng phụ khác. Gọi cho bác sĩ nếu bạn có bất kỳ vấn đề bất thường nào khi dùng thuốc.

Lưu ý

1. Thận trọng:

Trước khi tiêm Pamidronate, cho bác sĩ và dược sĩ biết nếu bạn bị dị ứng với Pamidronate, Alendronate (Fosamax), Etidronate (Didronel), Risedronate (Actonel), Tiludronate (Skelid), Acid zoledronic (Zometa), bất kỳ loại thuốc hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc tiêm Pamidronate và các thuốc bạn đang sử dụng. Nói cho bác sĩ biết nếu bạn đang được điều trị bằng xạ trị và nếu bạn có hoặc đã từng có phẫu thuật tuyến giáp, động kinh, bệnh gan hoặc thận. Pamidronate có thể gây ra vấn đề nghiêm trọng với quai hàm, đặc biệt nếu bạn có phẫu thuật hoặc điều trị nha khoa. Cần kiểm tra răng và thực hiện các phương pháp điều trị cần thiết trước khi tiêm Pamidronate. Đánh răng và súc miệng đúng cách. Tiêm Pamidronate có thể gây ra các vấn đề nghiêm trọng về xương, cơ bắp hoặc gây đau khớp. Không tiêm Pamidronate với liều lượng lớn, luôn pha loãng và truyền tĩnh mạch chậm. Không được dùng Pamidronate với các chế phẩm Bisphosphonates khác vì tác dụng phối hợp của chúng chưa được nghiên cứu. Thuốc có thể gây chóng mặt hoặc buồn ngủ. Không lái xe, sử dụng máy móc hoặc làm bất cứ việc gì đòi hỏi sự tỉnh táo cho đến khi ảnh hưởng này của thuốc chấm dứt.

  • Phụ nữ có thai: Chưa có kinh nghiệm lâm sàng về việc dùng Pamidronate ở phụ nữ có thai. Vì vậy không nên dùng thuốc trong thai kỳ trừ trường hợp tăng canxi huyết đe dọa đến tính mạng.

  • Bà mẹ cho con bú: Nghiên cứu trên chuột cái cho thấy Pamidronate qua được sữa chuột mẹ. Do vậy, người mẹ được điều trị với Pamidronate không nên cho con bú.

Quá liều

Các triệu chứng của quá liều có thể bao gồm: sốt, thay đổi vị giác, co thắt đột ngột cơ bắp, tê hoặc ngứa ran xung quanh miệng. Nếu nạn nhân hôn mê hoặc không thở được, cần gọi cấp cứu ngay lập tức.

Bảo quản

Thực hiện theo các hướng dẫn của nhân viên y tế.

Tương tác

  • Không dùng đồng thời Pamidronate với các thuốc có khả năng gây độc cho thận khác.

  • Trong nhiều bệnh nhân u tủy, nguy cơ rối loạn chức năng thận có thể tăng lên khi Pamidronate được dùng kết hợp với Thalidomide.