Hiển thị tất cả Chống chỉ định Tác dụng phụ Lưu ý Quá liều Bảo quản Tương tác

Hình ảnh thuốc

Tóm tắt thuốc

Số đăng ký:

VN-10444-10

Đóng gói:

Hộp 1 vỉ x 7 viên

Tiêu chuẩn:

NSX

Tuổi thọ:

24 tháng

Công ty sản xuất:

Novartis Farma S.p.A.

Quốc gia sản xuất:

Italy

Công ty đăng ký:

Novartis AG.

Quốc gia đăng ký:

Novartis AG.

Loại thuốc:

Thuốc trị tăng huyết áp

Thông tin về dược chất

Chống chỉ định

Không sử dụng Aliskiren nếu:

  • Bạn bị dị ứng với bất kỳ thành phần nào trong Aliskiren.

  • Bạn có tiền sử phù mạch (sưng tay, mặt, môi, mắt, cổ họng, hoặc lưỡi, khó nuốt hoặc thở, hoặc khàn tiếng).

  • Bạn có thai.

  • Bạn bị bệnh tiểu đường hoặc bệnh thận và bạn cũng đang dùng một loại enzyme ức chế chuyển đổi (ACE) như Lisinopril hoặc một thuốc chẹn thụ thể Angiotensin (ARB) như Losartan.

  • Bạn đang dùng Cyclosporine hoặc Itraconazole.

Tác dụng phụ

Aliskiren có thể gây ra tác dụng phụ như: tiêu chảy, đau bụng, ợ nóng, ho, phát ban, hoa mắt, đau đầu, đau lưng. Một số tác dụng phụ có thể nghiêm trọng.

Nếu bạn gặp bất kỳ những triệu chứng này, ngưng dùng Aliskiren và gọi bác sĩ của bạn ngay lập tức hoặc được điều trị y tế khẩn cấp: váng đầu và ngất xỉu, sưng mặt, cổ họng, lưỡi, môi, mắt, tay, chân, mắt cá chân, hoặc cẳng chân, lột da, khàn tiếng, khó nuốt hoặc thở, nhịp tim chậm, yếu,. Aliskiren có thể gây ra các tác dụng phụ khác. Gọi cho bác sĩ nếu bạn có bất kỳ vấn đề bất thường khi dùng thuốc này.

Lưu ý

1. Thận trọng:

Để đảm bảo an toàn cho việc dùng thuốc Aliskiren, cho bác sĩ của bạn biết nếu đang ở trong những trường hợp sau:

  • Bạn đang mang thai, dự định có thai, hoặc đang cho con bú.bạn có thể mang thai.

  • Bạn đang dùng bất cứ loại thuốc theo đơn hoặc không theo đơn thuốc, thảo dược, hoặc chế độ ăn uống đặc biệt.

  • Bạn bị dị ứng với thuốc, thực phẩm, hoặc các chất khác.

  • Bạn có tiền sử phù mạch (sưng tay, mặt, môi, mắt, cổ họng, hoặc lưỡi, khó nuốt hoặc hít thở, hoặc khàn tiếng), đặc biệt là khi dùng thuốc ức chế men chuyển đổi (Lisinopril) hoặc một ARB (Losartan).

  • Bạn có tiền sử bệnh gút hoặc acid Uric máu cao, vấn đề về tim (suy tim), tiểu đường, bệnh thận (hẹp động mạch thận), đột quỵ, đau tim, co giật, hoặc huyết áp thấp.

  • Bạn bị mất nước, có lượng máu thấp, hoặc được điều trị lọc máu.

  • Bạn có nồng độ kali trong máu cao hoặc nồng độ natri trong máu thấp, hoặc nếu bạn đang thực hiện chế độ ăn uống ít muối.

  • Bạn đang dùng một loại thuốc khác cho tình trạng huyết áp cao.

Quá liều

Trong trường hợp quá liều, gọi ngay cho bác sĩ, hoặc nếu bệnh nhân có dấu hiệu suy hô hấp, gọi trung tâm cấp cứu 115.

Các dấu hiệu của quá liều có thể bao gồm: ngất xỉu, hoa mắt, mờ mắt, buồn nôn.

Bảo quản

  • Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em.

  • Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp.

Tương tác

Một số thuốc có thể tương tác với Aliskiren. Hãy cho chuyên viên chăm sóc sức khỏe của bạn biết nếu bạn đang dùng bất cứ loại thuốc nào khác, đặc biệt là các thuốc sau:

  • Thuốc lợi tiểu (Furosemide, Hydrochlorothiazide) vì nguy cơ huyết áp thấp có thể tăng lên.

  • Atorvastatin, thuốc kháng nấm nhóm Azole (Itraconazole, Ketoconazole), Cyclosporine, hoặc Simvastatin, vì chúng có thể làm tăng nguy cơ tác dụng phụ của Aliskiren, bao gồm huyết áp thấp.

  • Thuốc lợi tiểu (Spironolactone) hoặc thuốc bổ sung Kali vì nguy cơ mức độ kali trong máu cao có thể tăng.

  • Thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs) (Ibuprofen, Indomethacin, Celecoxib) vì chúng có thể làm giảm hiệu quả của Aliskiren và nguy cơ của các vấn đề về thận và nồng độ Kali trong máu cao có thể tăng.

  • Chất ức chế ACE (Lisinopril) hoặc ARB (Losartan) vì nguy cơ tác dụng phụ nhất định (vấn đề về thận, nồng độ Kali trong máu cao, huyết áp thấp) có thể tăng.

Aliskiren có thể tương tác với các thuốc khác, hỏi bác sĩ của bạn để biết thêm thông tin.