Hiển thị tất cả Chống chỉ định Tác dụng phụ Lưu ý Quá liều Bảo quản Tương tác

Hình ảnh thuốc

Tóm tắt thuốc

Số đăng ký:

VN-9831-10

Đóng gói:

Hộp 5 vỉ x 10 viên

Tiêu chuẩn:

NSX

Tuổi thọ:

60 tháng

Công ty sản xuất:

Remedica Ltd.

Quốc gia sản xuất:

Cyprus

Công ty đăng ký:

Remedica Ltd.

Quốc gia đăng ký:

Remedica Ltd.

Loại thuốc:

Thuốc chẹn kênh canxi

Thông tin về dược chất

Chống chỉ định

  • Rối loạn dẫn truyền nặng: blốc nhĩ thất độ 2 và 3 (trừ khi người bệnh có đặt máy tạo nhịp); blốc xoang nhĩ; hội chứng suy nút xoang (hội chứng tim chậm - tim nhanh).

  • Suy tim mất bù.

  • Nhịp nhanh thất.

  • Hạ huyết áp (huyết áp tâm thu <90 mmHg).

  • Sốc do tim.

  • Rung hoặc cuồng động nhĩ kèm hội chứng Wolf - Parkinson - White (hội chứng tiền kích thích): Nguy cơ gây nhịp nhanh thất.

  • Nhồi máu cơ tim cấp có biến chứng: Tim chậm, hạ huyết áp nhiều, suy thất trái.

  • Dị ứng với Verapamil.

  • Không dùng Verapamil tiêm tĩnh mạch cùng với thuốc chẹn Beta - Adrenergic.

Tác dụng phụ

Táo bón, ợ nóng, chóng mặt hoặc có cảm giác lâng lâng, đau đầu. Sưng bàn tay, bàn chân, mắt cá chân hoặc cẳng chân. Khó thở hoặc khó nuốt, nhịp tim chậm, ngất xỉu, mờ mắt, phát ban, buồn nôn, mệt mỏi quá mức, chảy máu bất thường hoặc dễ bầm tím, thiếu năng lượng, ăn mất ngon, đau ở phần trên bên phải dạ dày, vàng da hoặc mắt, triệu chứng giống cúm, sốt.

Lưu ý

1. Thận trọng:

  • Cần theo dõi và tùy theo đáp ứng của từng bệnh nhân. Cần nhớ là độ an toàn và hiệu quả tương quan với liều. Vì hiệu lực và tính an toàn của liều cao (uống trên 480 mg/ngày) còn chưa được xác định, phải thận trọng, không nên vượt. Vì Verapamil chuyển hóa chủ yếu ở gan, nên nửa đời thải trừ kéo dài 14 - 16 giờ ở những người bệnh suy gan nặng. Giảm dẫn truyền thần kinh cơ. Suy thận.

  • Thận trọng với trẻ em và người cao tuổi.

  • Phụ nữ có thai: Chưa có công trình nào được kiểm chứng đầy đủ về dùng thuốc trong thời kỳ mang thai, nên thuốc chỉ dùng khi thật cần thiết.

  • Bà mẹ cho con bú: Verapamil được bài tiết vào sữa mẹ. Thuốc có tiềm năng gây phản ứng phụ cho trẻ nhỏ, khi mẹ dùng Verapamil thì không nên cho con bú.

Quá liều

Các triệu chứng của quá liều có thể bao gồm: chóng mặt, mờ mắt, nhịp tim không đều, co giật, nhầm lẫn, khó thở hoặc khó nuốt.

Bảo quản

Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em. Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp.

Tương tác

Dùng với thuốc chẹn Beta, Verapamil gây nhịp tim chậm, blốc nhĩ thất, suy thất trái, làm giảm độ thanh thải của Propranolol, Metoprolol.

Với Digitalis: Có thể dùng Verapamil cho người bệnh điều trị bằng Digitalis nếu liều Digoxin được điều chỉnh tốt. Tuy vậy, dùng Verapamil dài ngày có thể làm tăng nồng độ Digoxin huyết thanh 50 - 75% ở tuần đầu điều trị và có thể dẫn đến ngộ độc Digitalis. Cần điều chỉnh liều.

Với các thuốc chống tăng huyết áp khác như các thuốc giãn mạch, thuốc lợi tiểu, thuốc ức chế men chuyển Angiotensin (ACE), Verapamil làm tăng thêm tác dụng hạ huyết áp.

Dùng phối hợp với thuốc chống loạn nhịp tim như Flecainid có thể gây sốc tim, suy tim; với Quinidin, gây hạ huyết áp mạnh.

Với Ceftriaxon và Clindamycin, gây blốc nhĩ thất hoàn toàn.

Thuốc chống động kinh: Phenobarbital và Phenytoin làm tăng độ thanh thải, giảm khả dụng sinh học của Verapamil.

Muối Canxi có tính chất dược lý đối kháng với Verapamil nên được dùng để điều trị các phản ứng có hại của Verapamil. Uống Canxi Adipinat và Calciferol đã gây rung nhĩ tái phát ở người đang dùng Verapamil để điều trị duy trì rung nhĩ.

Thuốc ức chế thụ thể H2 làm giảm độ thanh thải và tăng nửa đời thải trừ của Verapamil do ức chế enzym oxy hóa ở gan.