Hiển thị tất cả Chống chỉ định Tác dụng phụ Lưu ý Quá liều Bảo quản Tương tác

Hình ảnh thuốc

Tóm tắt thuốc

Số đăng ký:

VD-18520-13

Đóng gói:

Hộp 2 vỉ x 10 viên

Tiêu chuẩn:

TCCS

Tuổi thọ:

36 tháng

Công ty sản xuất:

Công ty TNHH dược phẩm Đạt Vi Phú

Quốc gia sản xuất:

Việt Nam

Công ty đăng ký:

Công ty TNHH dược phẩm Đạt Vi Phú

Quốc gia đăng ký:

Công ty TNHH dược phẩm Đạt Vi Phú

Loại thuốc:

Thuốc ức chế miễn dịch.

Thông tin về dược chất

Chống chỉ định

Không nên dùng Azathioprin cho người bệnh mẫn cảm với thuốc. Không dùng cho người mang thai. Người viêm khớp dạng thấp đang điều trị với các thuốc Alkyl hóa (Cyclophosphamid, Clorambucil, Melphalan v.v..), không được dùng cùng với Azathioprin vì nguy cơ sinh ung thư và nhiễm khuẩn.

Tác dụng phụ

Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, phát ban, cảm sốt, yếu ớt, đau cơ. Thuốc có thể gây ra các tác dụng phụ khác. Gọi cho bác sĩ nếu bạn có bất kỳ vấn đề bất thường nào khi dùng Azathioprine

Lưu ý

1. Thận trọng:

Khả năng gây ung thư của Azathioprin còn đang tranh cãi, tuy nhiên nguy cơ thúc đẩy u phát triển đã được xác định; có nghĩa là thuốc làm cho các tế bào tiền ung thư đang ở trạng thái tiềm ẩn phát triển thành u nhanh hơn và xuất hiện ung thư sớm hơn.

Tỉ lệ các chất chuyển hóa khác nhau ở mỗi người, nên mức độ và thời gian tác dụng thuốc cũng khác nhau.

  • Phụ nữ có thai: Azathioprin và các chất chuyển hóa có nồng độ thấp ở máu của thai nhi và nước ối. Thuốc có thể gây hại cho thai khi dùng cho người mang thai. Vì vậy, không nên dùng Azathioprin cho người bệnh mang thai, kể cả để điều trị viêm khớp dạng thấp. Bất thường về miễn dịch và các bất thường khác có thể xảy ra ở một số ít trẻ sinh ra từ người mẹ được ghép thận dùng Azathioprin. Cần cân nhắc kỹ lợi hại trước khi dùng Azathioprin cho người bệnh còn khả năng sinh đẻ. Nếu dùng thuốc khi có thai hoặc nếu người bệnh có thai trong khi dùng thuốc, cần báo trước tiềm năng nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi. Phụ nữ ở độ tuổi sinh đẻ nên dùng các biện pháp tránh thai thích hợp khi điều trị để tránh có thai.

  • Bà mẹ cho con bú: Không nên dùng Azathioprin cho người đang cho con bú. Azathioprin và các chất chuyển hóa vào sữa mẹ ở nồng độ thấp. Do Azathioprin có khả năng gây ung thư, nên cần phải quyết định xem nên ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc tùy theo tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.

Quá liều

Các triệu chứng của quá liều có thể bao gồm buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau họng, sốt, ớn lạnh và các dấu hiệu nhiễm trùng khác. Nếu nạn nhân hôn mê hoặc không thở được, cần gọi cấp cứu ngay lập tức.

Bảo quản

Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em. Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh nguồn nhiệt và ánh sáng trực tiếp.

Tương tác

Cũng như với 6 - mercaptopurin, Alopurinol phối hợp với Azathioprin có thể làm tăng độc tính, do Alopurinol ức chế Xanthin Oxidase là Enzym tối quan trọng trong dị hóa nhiều Purin, kể cả 6 - Mercaptopurin. Nói chung, tốt nhất là tránh dùng 2 loại thuốc này với nhau. Khi buộc phải dùng phối hợp nên giảm liều Azathioprin 25 - 33% so với liều Azathioprin thường dùng đơn độc.

Các thuốc ảnh hưởng đến tạo bạch cầu, kể cả co - Trimoxazol, có thể làm giảm bạch cầu mạnh, đặc biệt ở người ghép thận.

Thuốc ức chế enzym chuyển Angiotensin để chữa tăng huyết áp cho người đang dùng Azathioprin sẽ gây giảm bạch cầu nặng.

Azathioprin có thể ức chế tác dụng chống đông của Warfarin.