Hiển thị tất cả Chống chỉ định Tác dụng phụ Lưu ý Quá liều Bảo quản Tương tác

Hình ảnh thuốc

Tóm tắt thuốc

Số đăng ký:

VN-17482-13

Đóng gói:

Hộp 10 ống 2ml

Tiêu chuẩn:

USP 33

Tuổi thọ:

36 tháng

Công ty sản xuất:

Yuhan Corporation

Quốc gia sản xuất:

Korea

Công ty đăng ký:

Kolon Global Corp

Quốc gia đăng ký:

Kolon Global Corp

Loại thuốc:

Thuốc đối kháng thụ thể 5-HT3

Thông tin về dược chất

Chống chỉ định

Chống chỉ định dùng đồng thời các Apomorphine với Ondansetron do sự kết hợp này gây hạ huyết áp sâu và mất ý thức. Chống chỉ định cho bệnh nhân quá mẫn cảm với thuốc.

Tác dụng phụ

Đau đầu, táo bón, tiêu chảy, buồn ngủ, cảm giác lạnh hoặc ớn lạnh. Đau, rát, tê hoặc ngứa ran ở bàn tay hoặc bàn chân. Sốt, đau, đỏ, sưng, nóng ở vị trí tiêm, phát ban, nổi mề đay, ngứa. Sưng mắt, mặt, môi, lưỡi, cổ họng, bàn tay, bàn chân, mắt cá chân hoặc cẳng chân, khàn tiếng, khó thở hoặc khó nuốt, thở phát tiếng, thở dốc, nhìn mờ hoặc mất thị lực, nhịp tim bất thường, choáng váng, ngất xỉu. Ondansetron có thể gây ra các tác dụng phụ khác. Gọi cho bác sĩ nếu bạn có bất kỳ vấn đề bất thường nào khi dùng thuốc.

Lưu ý

1. Thận trọng:

Trước khi dùng Ondansetron, cho bác sĩ và dược sĩ biết nếu bạn bị dị ứng với Ondansetron, Alosetron (Lotronex), Dolasetron (Anzemet), Granisetron (Kytril), Palonosetron (Aloxi), bất kỳ loại thuốc hoặc bất kỳ thành phần nào trong viên thuốc hoặc dung dịch Ondansetron và các thuốc bạn đang sử dụng. Nói cho bác sĩ biết nếu bạn hoặc bất cứ ai trong gia đình có hoặc đã từng có hội chứng QT kéo dài, nhịp tim bất thường hoặc các vấn đề về nhịp tim, nồng độ magiê hoặc kali trong máu thấp, suy tim xung huyết (CHF), bệnh gan, bệnh Phenylceton niệu (PKU).

Nên dùng Ondansetron với mục đích dự phòng, không dùng với mục đích điều trị, vì thuốc này chỉ dùng để phòng nôn và buồn nôn chứ không dùng chữa nôn. Thận trọng khi dùng cho các trường hợp nghi có tắc ruột và người cao tuổi bị suy giảm chức năng gan.

  • Phụ nữ có thai: Chưa có thông tin thuốc có qua nhau thai hay không. Chỉ nên sử dụng thuốc trong quá trình mang thai khi thật cần thiết.

  • Bà mẹ cho con bú: Chưa biết thuốc có được bài tiết vào sữa mẹ hay không. Vì có nhiều thuốc được bài tiết vào sữa mẹ, nên thận trọng khi dùng Ondansetron cho phụ nữ cho con bú.

  • Trẻ em: Có ít thông tin về việc dùng thuốc cho bệnh nhân nhi phẫu thuật dưới 1 tháng tuổi và bệnh nhân nhi điều trị ung thư dưới 6 tháng tuổi. Thời gian bán hủy của thuốc ở bệnh nhân nhi kéo dài hơn, do đó cần theo dõi chặt chẽ trẻ dưới 4 tháng tuổi dùng thuốc này.

  • Bệnh nhân suy gan nặng: Tổng liều hàng ngày không nên vượt quá 8mg.

Quá liều

Các triệu chứng của quá liều có thể bao gồm: đột ngột mất thị lực trong một thời gian ngắn, chóng mặt hoặc choáng váng, ngất xỉu, táo bón, nhịp tim bất thường. Nếu nạn nhân hôn mê hoặc không thở được, cần gọi cấp cứu ngay lập tức.

Bảo quản

Thuốc được bảo quản trong bệnh viện hoặc phòng khám.

Tương tác

  • Apomorphine: Không dùng đồng thời Apomorphine với Ondansetron vì gây hạ huyết áp sâu và mất ý thức.

  • Thuốc gây cảm ứng mạnh CYP3A4 (như Phenytoin, Carbamazepine, và Rifampicin): Dùng đồng thời Ondansetron với các thuốc này làm giảm đáng kể nồng độ Ondansetron trong máu.

  • Thuốc Serotonergic: Hội chứng Serotonin (thay đổi về tinh thần, các triệu chứng thần kinh cơ,...) xảy ra khi sử dụng đồng thời Ondansetron với các thuốc Serotonergic khác, bao gồm cả các thuốc ức chế tái hấp thu chọn lọc Serotonin (SSRIs), thuốc ức chế tái hấp thu Serotonin và Noradrenalin (SNRIs).

  • Tramadol: Ondansetron có thể gia tăng tác dụng của Tramadol.